TTND.TS. Bác sĩ cao cấp Nội khoa
Trưởng Khoa Khám Bệnh
TTND.TS.Bác sĩ Cao cấp Hoàng Văn Tuyết
Với kinh nghiệm gần 40 năm trong nghề, TTND.TS.BSCC Hoàng Văn Tuyết đã tham gia vào công tác khám chữa bệnh, phòng bệnh ở các bệnh viện tuyến Trung ương như: Bệnh viện Bạch Mai; Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Trung ương.
Bác sĩ Hoàng Văn Tuyết là người có nhiều kinh nghiệm trong các công tác phòng chống dịch quốc gia, như: dịch cúm AH5N1 năm 2005, dịch tiêu chảy cấp năm 2007, dịch H1N1 năm 2009, dịch Ebola, dịch MERS – CoV, dịch sởi… Ngoài ra, với tư cách là thành viên ban chỉ đạo xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, BS Hoàng Văn Tuyết đã cùng Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ CNV Bệnh viện Bạch Mai đưa Bệnh viện trở thành đơn vị đầu tiên trong Bộ Y tế triển khai đồng bộ hệ thống quản lý chất lượng ISO tại 100% các khoa, phòng, trung tâm.
Đặc biệt, TTND.TS.BSCC Hoàng Văn Tuyết là một trong những người sáng lập và khai sinh ra Khoa điều trị ung bướu – một lĩnh vực chuyên khoa hóa sâu về điều trị ung thư trong lịch sử gần 100 năm thành lập Bệnh viện Bạch Mai.
Quá trình công tác
Quá trình đào tạo
Kinh nghiệm khám chữa bệnh
Lĩnh vực: Nội chung, Ung thư, Truyền nhiễm
Các thành tích đã đạt được
Thầy thuốc nhân dân (2017)
Huân chương Lao động hạng III
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Bằng khen của Bộ Y tế
Lưu niệm chương Vì sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp khoa học kỹ thuật
Kỷ niệm chương Vì thế hệ trẻ
Các đề tài, công trình nghiên cứu khoa học
TT | Tên phát minh sáng chếđề tài khoa học | Chủ trì đề tài | Cấp công nhận, năm |
1 | Nồng độ Calxitoninne trong huyết thanh người bình thường( định lượng bằng đo phóng xạ IRMA) | Thành viên | Tạp chí Y học thực hành số 2 (394)/2001 Bộ Y tế |
2 | Nồng độ chất chỉ điểm khối u CA 15-3 của người bình thường ( định lượng bằng đo phóng xạ IRMA) | Thành viên | Tạp chí Y học thực hành số 2 (394)/2001 Bộ Y tế |
3 | Nồng độ chất chỉ điểm khối u CA 72-4 của người bình thường( định lượng bằng phóng xạ IRMA) | Thành viên | Tạp chí Y học thực hành số 1 (393)/2001 Bộ Y tế |
4 | Nồng độ Thyroglobin huyết thanh người bình thường được xác định bằng phương pháp IRMA | Thành viên | Tạp chí Y học thực hành số 4 (396)/2001 Bộ Y tế |
5 | Nghiên cứu ảnh hưởng của Phospho phóng xạ (P32) trong điều trị giảm đau ung thư di căn xương lên hệ tạo máu và một số chỉ tiêu sinh hóa | Chủ trì | Tạp chí Y dược học quân sự. Học viện quân y số đặc san năm 2004 |
6 | Điều trị giảm đau ung thư di căn xương bằng phospho phóng xạ 32P | Chủ trì | BB nghiệm thu ngày 10/4/2004 |
7 | Đánh giá tác dụng toàn thân và tại chỗ trong điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng phospho – 32 | Chủ trì | Báo cáo khoa học Hội nghị Pháp – Việt hình ảnh y học và y học hạt nhân lần thứ 2 (2003) |
8 | Nhận xét bước đầu điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hóa bằng 131-I tại Khoa Y học hạt nhân Bệnh viện Bạch Mai | Thành viên | Báo cáo khoa học Hội nghị Pháp – Việt hình ảnh y học và y học hạt nhân lần thứ 2 (2003) |
9 | Bước đầu ứng dụng phương pháp đo phóng xạ miễn dịch (IRMA) định lượng một số chất chỉ điểm khối u trong ung thư | Chủ trì | BB nghiệm thu ngày 21/3/2000 |
10 | Nghiên cứu ứng dụng điều trị giảm đau ung thư di căn xương bằng phospho phóng xạ P-32 | Chủ trì | Tạp chí Y học Thực hành số 489 năm 2004 |
11 | Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xây dựng quy trình chẩn đoán và điều trị bệnh tả | Thành viên | Quyết định số 207B/QĐ&NĐQG ngày 28/10/2008 |
12 | So sánh Oseltamivit liều cao với liều chuẩn để điều trị cúm nặng và cúm gia cầm | Thành viên | Quyết định số 144/QĐ – VT&NĐQG ngày 03/8/2009 |
13 | Nghiên cứu sản xuất một số bộ kit đa năng để phát hiện một số vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm và đánh giá thể trạng miễn dịch của người bệnh | Chủ nhiệm Đề tài nhánh | Giấy chứng nhận số 7790/GCN– TTKHCN ngày 12/3/2010 của Bộ KHCN |
14 | Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, phương pháp chẩn đoán, điều trị, dự phòng bệnh chân tay miệng tại Việt Nam | Thành viên Ban điều hành | Quyết định nghiệm thu số 2220/QĐ– BKHCN ngày 26/8/2014 |
15 | Nghiên cứu chẩn đoán sớm và điều trị bệnh tả có biến chứng trụy mạch, suy thận, nhiễm toan chuyển hóa và rối loạn điện giải | Thành viên | Quyết định số 4228/QĐ – BYT ngày 8/11/2011 |
16 | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử xác định mức độ kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp ở Việt nam | Thành viên ban điều hành | Tháng 02/2016 |
Bác sĩ cùng chuyên khoa