Liều dùng một số kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn Gram âm kháng thuốc

Khoa Dược

22-05-2025

goole news
16

Năm 2024 IDSA (Infectious Diseases Society of America) đã cập nhật hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn gram âm kháng thuốc. Dưới đây là bảng liều dùng khuyến cáo trên người lớn điều trị nhiễm khuẩn AMR (antimicrobial-resistant) với chức năng gan thận bình thường của một số kháng sinh. 

Nguồn: Infectious Diseases Society of America 2024 Guidance on the Treatment of Antimicrobial-Resistant Gram-Negative Infections 

Liều dùng khuyến cáo trên người lớn điều trị nhiễm khuẩn vi khuẩn đa kháng với chức năng gan thận bình thường của một số kháng sinh: 

Kháng sinh

Liều dùng khuyến cáo

Vi khuẩn

Amikacin

Viêm bàng quang không phức tạp: 15mg/kg IV x 1 liều duy nhất

Viêm bể thận hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 15mg/kg IV một lần; Liều tiếp theo và khoảng cách liều phụ thuộc vào đánh giá dược động học.

Khuyến cáo sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (Adjusted body weight) cho bệnh nhân có cân nặng >120% cân nặng lý tưởng (Ideal body weight).

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa

Ampicillin-sulbactam

9g ampicillin-sulbactam IV mỗi 8h, truyền trong 4h

Hoặc

27g ampicillin-sulbactam IV truyền liên tục trong 24h

CRAB

Cefepime

Viêm bàng quang không phức tạp: 1g IV mỗi 8h, truyền trong 30 phút

Nhiễm khuẩn khác: 2g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

AmpC-E

Cefiderocol

2g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

CrCl ≥ 120mL/ph: 2g IV mỗi 6h, truyền trong 3h

CRE, DTR-P.aeruginosa, DTR-
P. aeruginosa sinh Metallo-β-Lactamase Enzymes, CRAB, S. maltophilia

Ceftazidime- avibactam

2,5g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

CRE, DTR-P.aeruginosa

Ceftazidime- avibactam CỘNG Aztreonam

Ceftazidime-avibactam: 2,5g IV mỗi 8h, truyền trong 3h CỘNG Aztreonam: 2g IV mỗi 8h truyền trong 3h (truyền đồng thời qua chạc chữ Y)

Cân nhắc liều aztreonam 2g IV mỗi 6h, truyền trong 3h với bệnh nhân tăng thanh thải thận. Theo dõi chức năng gan hằng tuần.

NDM-producing E. coli, CRE, S. maltophilia

Ceftolozane- tazobactam

Viêm bàng quang không phức tạp: 1,5g IV mỗi 8h, truyền trong 1h

Nhiễm khuẩn khác: 3g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

DTR-P.aeruginosa

Ciprofloxacin

Viêm bàng quang không phức tạp: 400mg IV mỗi 12h hoặc 500mg PO mỗi 12h

Nhiễm khuẩn khác: 400mg IV mỗi 8h hoặc 750mg PO mỗi 12h

ESBL-E, AmpC-E, CRE

Colistin

Tham khảo hướng dẫn quốc tế về polymicin

CRE, DTR-P.aeruginosa

Eravacycline

1mg/kg một liều IV mỗi 12h

CRE

Ertapenem

1g IV mỗi 24h, truyền trong 30 phút

Mặc dù dữ liệu còn hạn chế, tuy nhiên liều cao hơn ertapenem (ví dụ 1.5g) hoặc rút ngắn khoảng đưa liều (ví dụ mỗi 12h) có thể giúp đạt được mục tiêu ở bệnh nhân béo phì hoặc bệnh nhân nặng có giảm albumin máu

ESBL-E

Fosfomycin

Viêm bàng quang không phức tạp: 3g PO x 1 liều

ESBL-E, CRE

Gentamicin

Viêm bàng quang không phức tạp: 5mg/kg IV x 1 liều

Viêm bể thận hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 7mg/kg một lần. Liều tiếp theo và khoảng cách liều phụ thuộc vào đánh giá dược động học.

Khuyến cáo sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (Adjusted body weight) cho bệnh nhân có cân nặng >120% cân nặng lý tưởng (Ideal body weight).

ESBL-E, AmpC-E, CRE

Imipenem- cilastatin

Liều imipenem-cilastatin tính theo imipenem. 

Nhiễm khuẩn bàng quang không phức tạp: 500mg IV mỗi 6h, truyền trong 30 phút

Nhiễm khuẩn khác: 500mg IV mỗi 6h, truyền trong 3h. Truyền kéo dài 3h có thể gặp thách thức do độ ổn định của imipenem-cilastatin sau hoàn nguyên. Khi không đủ điều kiện để truyền trong 3h, có thể cân nhắc truyền trong 30 phút.

ESBL-E, CRE, CRAB

Imipenem- cilastatin- relebactam

Liều imipenem-cilastatin-relebactam tính theo imipenem, cilastatin, relebactam

1.25g IV mỗi 6h, truyền trong 30 phút

CRE, DTR-P.aeruginosa

Levofloxacin

750mg IV/PO mỗi 24h

ESBL-E, AmpC-E, CRE, S. maltophilia

Meropenem

Viêm bàng quang không phức tạp: 1g IV mỗi 8h, truyền trong 30 phút

Nhiễm khuẩn khác: 2g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

Nếu dạng 2g để truyền không có sẵn, có thể truyền mỗi lọ 1g trong 90 phút nếu cần truyền meropenem trong 3h.

ESBL-E, CRE, CRAB

Meropenem- vaborbactam

4g IV mỗi 8h, truyền trong 3h

CRE

Minocycline

200mg IV/PO mỗi 12h

CRAB, S. maltophilia

Nitrofurantoin

Macrocrystal/monohydrate (Macrobid): 100mg PO mỗi 12h

Hỗn dịch uống: 50mg PO mỗi 6h

ESBL-E, AmpC-E, CRE

Plazomicin

Viêm bàng quang không phức tạp: 15mg/kg IV x 1 liều

Viêm bể thận hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 15mg/kg IV. Liều tiếp theo và khoảng cách liều phụ thuộc vào đánh giá dược động học.

Khuyến cáo sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (Adjusted body weight) cho bệnh nhân có cân nặng >120% cân nặng lý tưởng (Ideal body weight).

ESBL-E, AmpC-E, CRE

Polymixin B

Tham khảo hướng dẫn quốc tế về polymicin

CRAB

Sulbactam- durlobactam

1g Sulbactam/1g dulorbactam IV mỗi 6h, truyền trong 3h

CrCl ≥ 130ml/ph: Sulbactam 1g/dulorbactam 1g IV mỗi 4h, truyền trong 3h

CRAB

Tigecycline

200mg IV x 1 lần, sau đó 100mg IV mỗi 12h

CRE, CRAB

Tobramycin

Viên bàng quang không phức tạp: 5mg/kg IV x 1 liều

Viêm bể thận hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 7mg/kg IV một lần. Liều tiếp theo và khoảng cách liều phụ thuộc vào đánh giá dược động học.

Khuyến cáo sử dụng cân nặng hiệu chỉnh (Adjusted body weight) cho bệnh nhân có cân nặng >120% cân nặng lý tưởng (Ideal body weight).

ESBL-E, AmpC-E, CRE, DTR-P.aeruginosa

Trimethoprim-sulfamethoxazole

Viêm bàng quang không phức tạp: 160mg (trimethoprim) IV/PO mỗi 12h

Nhiễm khuẩn khác: 10 – 15mg/kg/ngày (trimethoprim) IV/PO chia mỗi 8 – 12h

ESBL-E, AmpC-E, CRE, S. maltophilia

Chú thích: 

ESBL-E: Enterobacterales sinh β-lactamase phổ mở rộng

AmpC-E: Enterobacterales sinh AmpC β-lactamase

CRE: Enterobacterales kháng carbapenem

DTR-P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa kháng thuốc khó điều trị

CRAB: Acinetobacter baumannii kháng carbapenem

 

Biên soạn: DS. Đỗ Thị Phương Thuỷ - Đơn vị Dược lâm sàng & Thông tin thuốc

BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHƯƠNG ĐÔNG

Địa chỉ: Số 9, Phố Viên, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tổng đài tư vấn: 19001806
Website: https://benhvienphuongdong.vn

 

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

8

Bài viết hữu ích?

Nguồn tham khảo

Đăng ký nhận tư vấn

Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn

ThS. Dược sỹ

NGUYỄN THỊ KIM YẾN

Trưởng khoa Dược, Giám Đốc Trung tâm Tư vấn & Tiêm Chủng

ThS. Dược sỹ

NGUYỄN THỊ KIM YẾN

Trưởng khoa Dược, Giám Đốc Trung tâm Tư vấn & Tiêm Chủng
19001806 Đặt lịch khám