Các chỉ số bình thường
|
Chỉ định
|
Tăng trong
|
Giảm trong
|
1. Nhóm chỉ số đánh giá chức năng gan
|
AST (SGPT)
|
Viêm gan, bị nhồi máu cơ tim, viêm cơ, tai biến mạch máu não
|
Tế bào gan đã bị tổn thương sâu vào bên trong
|
|
ALT (SGOT)
|
Viêm gan cấp do virus, viêm gan cấp do thuốc, rượu bia, nhồi máu cơ tim, tan máu và khi có quá nhiều tế bào hồng cầu bị vỡ
|
|
GGT (Gamma glutamyl Transferase)
Nam: ≤ 45 U/l
Nữ: ≤ 30 U/l
|
Bệnh lý liên quan đến gan mật
|
Người nghiện rượu, viêm gan do rượu, bệnh nhân ung thư lan toả, bệnh nhân xơ gan, viêm tuỵ, tắc mật,...
|
|
ALP (xét nghiệm phosphatase)
|
Bệnh lý về gan mật, xương
|
Bị tắc mật, ung thư lan toả, viêm xương, ung thư xương, viêm xương biến dạng, nhuyễn xương, còi xương, vàng da tắc mật, viêm gan
|
Thiếu máu ác tính, suy cận giáp, uống thuốc điều trị mỡ máu, thiếu vitamin C,...
|
Bilirubin TP: ≤ 17,0 mmol/L
Bilirubin TT: ≤ 4,3 mmol/L-3 mmol/L
Bilirubin GT: ≤12,7 mmol/L
|
Vàng da do bệnh tụy, gan mật, tan máu,...
|
Bilirubin trực tiếp tăng khi viêm gan cấp, tắc mật, ung thư đầu tuỵ
Bilirubin gián tiếp tăng khi tan máu, vàng da ở trẻ sơ sinh,...
|
|
Albumin
|
Chẩn đoán đa u tuỷ xương, xơ gan, suy kiệt, bệnh lý thận,...
|
Shock, mất nước
|
Xơ gan, suy dinh dưỡng, thận hư, đa u tuỷ.
|
Globulin
|
|
Bệnh collagen, nhiễm khuẩn, đa u tuỷ xương,...
|
Đau tuỷ xương, thận hư nhiễm mỡ, xơ gan, viêm thận cấp,....
|
2. Nhóm chỉ số đánh giá chức năng thận
|
Ure: 2,5–7,5 mmol/L
|
Các bệnh về thận, kiểm tra sức khỏe định kỳ, chức năng thận trước phẫu thuật
|
Suy thận, tắc nghẽn đường niệu
Nhiều protein trong chế độ ăn
|
Suy gian dẫn đến giảm tổng hợp ure
Nghèo ure trong chế độ ăn, truyền nhiều dịch,...
|
Creatinin
Nam: 62–120 mmol/L
Nữ: 53–100 mmol/L
|
Bệnh về thận, cơ giúp đánh giá chức năng thận
|
Suy thận cấp và mạn tính, gut, tăng bạch cầu,...
|
Có thai, bị bệnh teo cơ, dùng thuốc chống động kinh, bệnh teo cơ cấp và mạn tính
|
Acid uric
Nam: 180–420 mmol/L
Nữ: 150–360 mmol/L
|
Nghi ngờ gout, bệnh khớp và thận,...
|
Bệnh gout, suy thận, đa hồng cầu, suy thận, bệnh vẩy nến, tăng bạch cầu đơn nhân, nhiễm trùng nặng
|
Có thai, bệnh Wilson, hội chứng Fanconi
|
3. Nhóm chỉ số điện giải đồ
|
Na⁺ (Natri): 132 – 145 mmol/L
|
Điều hoà chức năng thần kinh, cơ, sự phân bố dịch trong cơ thể
|
K⁺ (Kali): 3.4 – 4.7 mmol/L
|
Đóng vai trò quan trọng với hệ thần kinh, co cơ, điều hoà nhịp tim,...
|
Cl⁻ (Clorua): 95 – 113 mmol/L
|
Kiểm soát sự phân bố dịch và cân bằng pH trong cơ thể, thường được kiểm tra chung với các chất điện giải khác để hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi các bệnh về suy tim, gan thận,...
|
Ca²⁺ (Canxi): 1.9 – 2.6 mmol/L
|
Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc xương, răng. Ion còn tham gia vào quá trình co cơ, dẫn truyền tín hiệu thần kinh, điều hoà nhịp tim và đông máu.
|
Mg²⁺ (Magie)
|
Tham gia vào các phản ứng trong cơ thể như sản xuất năng lượng, điều hòa chức năng cơ bắp, tổng hợp protein, thần kinh
|
4. Nhóm chỉ số chuyển hóa đường và mỡ
|
Glucose (Đường huyết)
Glucose đường uống – lúc đói: < 5.6 mmol/L (100 mg/dL)
Glucose đường uống – sau ăn 2 tiếng: < 7.8 mmol/L (140 mg/dL)
|
Rối loạn đường huyết: Tiền tiểu đường hoặc tiểu đường
|
|
|
HbA1c
|
Bệnh nhân tiểu đường
|
Ure trong máu cao, mắc Thalassemia
|
Thiếu máu, mất máu, huyết tán.
|
Cholesterol toàn phần: 3,9–5,2 mmol/L
|
Rối loạn mỡ máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, người bị béo phì, kiểm tra sức khỏe định kỳ
|
Rối loạn mỡ máu thứ phát, vàng da tắc mật, xơ vữa động mạch, hội chứng thận hư
|
Suy kiệt, ung thư, biếng ăn
|
HDL-C (Cholesterol tốt): ≥ 0,9 mmol/L
|
Ít nguy cơ gây xơ vữa động mạch
|
Dễ có nguy cơ gây xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu,...
|
LDL-C (Cholesterol xấu): ≤ 3,4mmol/L
|
Rối loạn mỡ máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh mạch vành
|
Xơ vữa động mạch, rối loạn lipid máu, bệnh béo phì,...
|
Xơ gan, suy kiệt, cường tuyến giáp,...
|
Triglyceride: 0,5 – 2,29 mmol/L
|
|
Rối loạn mỡ máu, xơ vữa động mạch, hội chứng thận hư, u vàng, người béo phì,...
|
5. Nhóm chỉ số chức năng tim mạch và viêm
|
CRP (C-reactive protein)
|
Nhiễm trùng do vi khuẩn, tổn thương tế bào
|
|
|
CK (Creatine Kinase)
|
Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, bệnh lý tại cơ
|
Viêm cơ tim, chấn thương cơ, nhồi máu cơ tim
|
Người teo cơ
|
CK-MB
|
|
|
LDH
|
Ung thư máu, ung thư dạ dày, đa u tuỷ, ung thư gan, tan máu, nhồi máu cơ tim
|
|
|
Troponin T và Troponin I
|
Chẩn đoán chính xác gây nhồi máu cơ tim
|
|
|