Hiện nay các nhà khoa học đã phát hiện và chứng minh trên cơ thể con người tồn tại hơn 30 hệ nhóm máu. Trong đó sự phát hiện ra hệ ABO là một cống hiến lớn cho ngành Huyết học và Truyền máu, có ý nghĩa quan trọng bậc nhất trong thực hành truyền máu.
Hiện nay các nhà khoa học đã phát hiện và chứng minh trên cơ thể con người tồn tại hơn 30 hệ nhóm máu. Trong đó sự phát hiện ra hệ ABO là một cống hiến lớn cho ngành Huyết học và Truyền máu, có ý nghĩa quan trọng bậc nhất trong thực hành truyền máu.
Năm 1900 Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng cầu dựa vào sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu:
Nhóm máu có thể được di truyền, nhưng điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Năm 1902 Decastello và Sturli phát hiện ra nhóm máu thứ 4 – nhóm AB có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu và bị ngưng kết với cả kháng thể chống A và chống B.
Ngày nay hầu hết mọi người đều biết mình mang nhóm máu gì, nhưng không nhiều người hiểu được bản thân mình và vợ (chồng) mang nhóm máu này thì con cái sẽ có khả năng mang nhóm nào.
Di truyền nhóm máu hệ ABO được nhà khoa học Bernstein mô tả lần đầu tiên vào năm 1924. Theo đó, mỗi cá nhân thừa hưởng một gen ABO từ bố và một gen từ mẹ. Hai gen này quyết định loại kháng nguyên (A, B hoặc không có) xuất hiện trên bề mặt hồng cầu.
Nhóm máu của con được quyết định bởi gen di truyền từ cả bố và mẹ.
Sự di truyền của các kháng nguyên nhóm máu tuân theo định luật di truyền của Mendel, nghĩa là các gen được truyền từ bố mẹ sang con một cách ngẫu nhiên nhưng theo quy luật.
DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG KIỂU HÌNH, KIỂU GEN CỦA BỐ, MẸ, NHỮNG KHẢ NĂNG THỪA KẾ VÀ KHÔNG Ở CON CÁI:
Kiểu hiện của cha, mẹ |
Kiểu di truyền của cha, mẹ |
Nhóm thừa kế có khả năng (kiểu hiện và kiểu DT) |
Những kiểu hiện Không có khả năng Thừa kế |
O x O |
OO x OO |
O ( OO ) |
A, B, AB |
O x A |
OO x AA OO x AO |
A ( AO ) A ( AO ) } O ( OO ) } |
O, B, AB B, AB |
O x B |
OO x BB OO x BO |
B ( BO ) B ( BO ) } O ( OO ) } |
O, A, AB A, AB |
O x AB |
OO x AB |
A ( AO ) } B ( BO ) } |
O, AB |
A x B |
AA x BB AO x BB AO x BO AA x BO |
AB ( AB ) AB ( AB ) } B ( BO ) } A ( AO ) } B ( BO ) } AB ( AB ) } O ( OO ) } A ( AO ) } AB ( AB ) } |
O, A, B O , A Không B, O |
A x AB |
AA x AB AO x AB |
A ( AA ) } AB ( AB ) } A ( AA ) } AB ( AB ) } B ( BO ) } |
B, O O |
A x A |
AA x AA AO x AA AO x AO |
A ( AA ) } A ( AA ) } A ( AO ) } A ( AA ) } A ( AO ) } O ( OO ) } |
O,B, AB O,B,AB B, AB |
B x B |
BB x BB BO xBB BO x BO |
B ( BB ) B ( BB ) } B ( BO ) } B ( BO ) } B ( BB ) } O ( OO ) } |
O, A, AB O, A, AB A, AB |
B x AB |
BB x AB BO x AB |
AB ( AB ) } B ( BB ) } AB ( AB ) } A (AO ) } B ( BO ) } |
O, A O |
AB x AB |
AB x AB |
A ( AA ) } B ( BB ) } AB ( AB ) } |
O |