Mã QR Phiếu tóm tắt Thông tin Điều trị sau mổ thai ngoài tử cung:
Quét mã QR tại đây để nhận tài liệu miễn phí
Điều trị, theo dõi, chăm sóc |
Ngày điều trị |
||
Ngày 1 |
Ngày 2 |
Ngày 3 |
|
Khám |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Phát hiện sớm các biến chứng do phẫu thuật nội soi: có tình trạng tràn khí dưới da không, chảy máu … - Quan sát băng vết mổ có thấm máu hay không. - Bụng có chướng, có phản ứng thành bụng không - Âm đạo có ra huyết, ra dịch không - Có nhu động ruột và trung tiện chưa - Nước tiểu 4 - 6 giờ |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Thay băng vết mổ, nếu vết mổ khô thì tháo băng. - Tình trạng bụng (chướng, phản ứng thành bụng, …) - Kiểm tra trung tiện, nhu động ruột - Âm đạo có ra huyết, ra dịch không |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Vệ sinh vết mổ. - Khám và vệ sinh âm đạo. |
Cận lâm sàng |
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, chức năng gan thận, điện giải đồ (nếu mất máu) |
- Xét nghiệm βeta HCG - Siêu âm tử cung, phần phụ - Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (nếu mất máu) - CRP (C-reactive protein), Chức năng gan thận, điện giải đồ (nếu xuất hiện nhiễm trùng) |
Kết quả Giải phẫu bệnh |
Nguyên tắc điều trị |
- Truyền dịch - Kháng sinh - Chống viêm - Giảm đau - Truyền máu (nếu cần) |
- Kháng sinh - Chống viêm - Giảm đau (nếu cần)
|
- Kháng sinh - Chống viêm |
Thuốc |
- Glucose 5% x 1000ml, Ringer lactat x 500ml (Truyền tĩnh mạch) 60 giọt/phút - Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h - Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h - Diclofenac 100mg x 02 viên (Đặt hậu môn) khi đau cách nhau tối thiểu 6 giờ |
- Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h - Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h - Diclofenac 100mg x 02 viên (Đặt hậu môn) khi đau cách nhau tối thiểu 6 giờ.
|
- Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h - Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h |
Chăm sóc |
- 6 giờ sau mổ cho ăn loãng (nếu không có lưu ý gì từ phẫu thuật viên) và ăn lại bình thường khi có nhu động ruột. - Vận động sớm tại chỗ (ngồi dậy, đi quanh giường). Khuyến khích bệnh nhân tự nâng tay, chân, thay đổi tư thế - Rút sonde tiểu sau 24 giờ nếu nước tiểu trong |
- Ăn uống trở lại bình thường - Khuyến khích ngồi dậy, đi lại nhiều hơn |
- Ăn uống trở lại bình thường - Khuyến khích vận động bình thường - Nếu ổn định, xuất viện
|
Sinh hoạt |
- Vệ sinh vết mổ: Dùng Betadin 10% sát khuẩn vết mổ hằng ngày, ngày 3 - 4 lần; - Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày; lau người thay đồ sạch, sau phẫu thuật 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm, trong phòng kín gió; - Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi; - Chế độ vận động: vận động nhẹ nhàng. |
||
Kế hoạch ra viện |
- Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý (nếu có) - Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình - Hẹn người bệnh đến khám lại sau 2 tuần: siêu âm, Xét ngiệm β – HCG. |
|
Họ và tên |
Chức vụ |
Ký tên |
Soạn thảo |
Nguyễn Thị Ngọc Hà |
Bác sĩ Khoa Phụ Sản |
|
Thẩm định |
Nguyễn Tuấn Anh |
Trưởng Khoa Phụ Sản |
|
Phê duyệt |
Nguyễn Trung Chính |
Giám đốc bệnh viện |
|