Phiếu tóm tắt thông tin điều trị sau mổ thai ngoài tử cung

18-01-2025

Tác giả: Bích Ngọc

Phiếu tóm tắt thông tin điều trị Sau mổ thai ngoài tử cung tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau

Mã QR Phiếu tóm tắt Thông tin Điều trị sau mổ thai ngoài tử cung:

Quét mã QR tại đây để nhận tài liệu miễn phí

Điều trị, theo dõi, chăm sóc

Ngày điều trị

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Khám

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-   Phát hiện sớm các biến chứng do phẫu thuật nội soi: có tình trạng tràn khí dưới da không, chảy máu …

-   Quan sát băng vết mổ có thấm máu hay không.

-   Bụng có chướng, có phản ứng thành bụng không

-   Âm đạo có ra huyết, ra dịch không

-   Có nhu động ruột và trung tiện chưa

-   Nước tiểu 4 - 6 giờ

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-   Thay băng vết mổ, nếu vết mổ khô thì tháo băng.

-   Tình trạng bụng (chướng, phản ứng thành bụng, …)

-   Kiểm tra trung tiện, nhu động ruột

-   Âm đạo có ra huyết, ra dịch không

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-   Vệ sinh vết mổ.

-   Khám và vệ sinh âm đạo.

Cận lâm sàng

Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, chức năng gan thận, điện giải đồ (nếu mất máu)

-    Xét nghiệm βeta HCG

-    Siêu âm tử cung, phần phụ

-    Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (nếu mất máu)

-    CRP (C-reactive protein), Chức năng gan thận, điện giải đồ (nếu xuất hiện nhiễm trùng)

Kết quả Giải phẫu bệnh

Nguyên tắc điều trị

-      Truyền dịch

-      Kháng sinh

-      Chống viêm

-      Giảm đau

-      Truyền máu (nếu cần)

-    Kháng sinh

-    Chống viêm

-    Giảm đau (nếu cần)

 

-    Kháng sinh

-    Chống viêm

Thuốc

-   Glucose 5% x 1000ml, Ringer lactat x 500ml (Truyền tĩnh mạch) 60 giọt/phút

-   Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h

-   Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh

-   Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h

-   Diclofenac 100mg x 02 viên (Đặt hậu môn) khi đau cách nhau tối thiểu 6 giờ

-    Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h

-    Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh

-    Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h

-    Diclofenac 100mg x 02 viên (Đặt hậu môn) khi đau cách nhau tối thiểu 6 giờ.

 

-   Biofazolin (Cefazoline) 1g x 2 lọ (Tĩnh mạch chậm) 9h - 15h

-   Nước cất 10ml x 02 ống, pha tiêm kháng sinh

-   Alphachymotrypsin 4.2 mg x 4 viên (Uống) 9h - 15h

Chăm sóc

-  6 giờ sau mổ cho ăn loãng (nếu không có lưu ý gì từ phẫu thuật viên) và ăn lại bình thường khi có nhu động ruột.

-  Vận động sớm tại chỗ (ngồi dậy, đi quanh giường). Khuyến khích bệnh nhân tự nâng tay, chân, thay đổi tư thế

-  Rút sonde tiểu sau 24 giờ nếu nước tiểu trong

-    Ăn uống trở lại bình thường

-    Khuyến khích ngồi dậy, đi lại nhiều hơn

-  Ăn uống trở lại bình thường

-  Khuyến khích vận động bình thường

-  Nếu ổn định, xuất viện

 

 

Sinh hoạt

-  Vệ sinh vết mổ: Dùng Betadin 10% sát khuẩn vết mổ hằng ngày, ngày 3 - 4 lần;

-  Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày; lau người thay đồ sạch, sau phẫu thuật 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm, trong phòng kín gió;

-  Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi;

-  Chế độ vận động: vận động nhẹ nhàng.

Kế hoạch ra viện

- Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý (nếu có)

- Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình

- Hẹn người bệnh đến khám lại sau 2 tuần: siêu âm, Xét ngiệm β – HCG.

 

 

Họ và tên

Chức vụ

Ký tên

Soạn thảo

Nguyễn Thị Ngọc Hà

Bác sĩ Khoa Phụ Sản

 

Thẩm định

Nguyễn Tuấn Anh

Trưởng Khoa Phụ Sản

 

Phê duyệt

Nguyễn Trung Chính

Giám đốc bệnh viện

 

 

 

19001806 Đặt lịch khám