Phiếu tóm tắt thông tin điều trị viêm phần phụ

18-01-2025

Tác giả: Bích Ngọc

Tóm tắt thông tin điều trị Viêm phần phụ tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau

Mã QR Phiếu tóm tắt Thông tin Điều trị viêm phần phụ:

Quét mã QR tại đây để nhận tài liệu miễn phí

Điều trị, theo dõi, chăm sóc

Ngày điều trị

Ngày 1 - 3

Ngày 4 - 7

Ngày 8 - 10

Khám

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-    Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không?

-    Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không?

-    Di động tử cung có đau hay không?

-    Âm đạo có ra mủ hay dịch không?

-    Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo

-    Có kèm theo đái dắt, đái buốt không?

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-   Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không?

-   Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không?

-   Di động tử cung có đau hay không?

-   Âm đạo có ra mủ hay dịch không?

-   Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo

-   Có kèm theo đái dắt, đái buốt không?

Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ)

Khám:

-   Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không?

-   Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không?

-   Di động tử cung có đau hay không?

-   Âm đạo có ra mủ hay dịch không?

-   Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo

-   Có kèm theo đái dắt, đái buốt không?

Cận lâm sàng

-   Tổng phân tích tế bào máu

-   CRP (C-reactive protein)

-   Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo

-   Cấy dịch âm đạo: vi khuẩn, vi nấm

-   MRI (chụp cộng hưởng từ): nếu cần

Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo

 

-   Tổng phân tích tế bào máu

-   CRP (C-reactive protein)

-   Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo

 

Nguyên tắc điều trị

-   Truyền dịch (nếu có sốt)

-   Kháng sinh: điều trị ngay khi có chẩn đoán xác định, điều chỉnh khi có kết quả kháng sinh đồ, điều trị kháng sinh trước và duy trì 10 - 14 ngày sau dẫn lưu ổ mủ

-   Chống viêm

-   Giảm đau

-   Nâng cao thể trạng

-    Kháng sinh

-    Chống viêm

 

-   Kháng sinh

-   Chống viêm

 

Thuốc

-   Glucose 5% 500 ml, Ringer lactat 500ml (Truyền tĩnh mạch) 60 giọt/phút

-   Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ngày kết hợp Metronidazole truyền tĩnh mạch, Levogold 750mg/150ml x 01 chai, Doxycycline 200mg/ngày

-   Thuốc đặt âm đạo hằng ngày phụ thuộc vào kết quả cấy dịch (Canvey, Meclon, …)

-   Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày

-   Paracetamol uống hoặc truyền (1g/lần, không quá 4g/ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ)

-   Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ngày kết hợp Metronidazole truyền TM, Levogold 750mg/150ml x 01 chai, Doxycycline 200mg/ ngày - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày

-   Thuốc đặt âm đạo hằng ngày

-   Paracetamol uống hoặc truyền (1g/ lần, không quá 4g/ ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ)

Tiếp tục dùng thuôc theo phác đồ

Chăm sóc

Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày

Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày

Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày

Sinh hoạt

- Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày;

- Lau người thay đồ sạch, sau phẫu thuật 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm, trong phòng kín gió;

- Vệ sinh/làm thuốc âm đạo hằng ngày;

- Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi;

- Chế độ vận động: vận động nhẹ nhàng.

Kế hoạch ra viện

-  Hẹn người bệnh đến khám lại sau 2 tuần

 

 

Họ và tên

Chức vụ

Ký tên

Soạn thảo

Nguyễn Thị Ngọc Hà

Bác sĩ Khoa Phụ Sản

 

Thẩm định

Nguyễn Tuấn Anh

Trưởng Khoa Phụ Sản

 

Phê duyệt

Nguyễn Trung Chính

Giám đốc bệnh viện

 

19001806 Đặt lịch khám