Mã QR Phiếu tóm tắt Thông tin Điều trị viêm phần phụ:
Quét mã QR tại đây để nhận tài liệu miễn phí
Điều trị, theo dõi, chăm sóc |
Ngày điều trị |
||
Ngày 1 - 3 |
Ngày 4 - 7 |
Ngày 8 - 10 |
|
Khám |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không? - Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không? - Di động tử cung có đau hay không? - Âm đạo có ra mủ hay dịch không? - Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo - Có kèm theo đái dắt, đái buốt không? |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không? - Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không? - Di động tử cung có đau hay không? - Âm đạo có ra mủ hay dịch không? - Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo - Có kèm theo đái dắt, đái buốt không? |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Bụng có chướng hay không, ấn đau vùng hạ vị hay không? - Thăm khám qua âm đạo phần phụ một hay hai bên đau, có sờ thấy khối hay không? - Di động tử cung có đau hay không? - Âm đạo có ra mủ hay dịch không? - Thăm khám mỏ vịt kiểm tra cổ tử cung, âm đạo - Có kèm theo đái dắt, đái buốt không? |
Cận lâm sàng |
- Tổng phân tích tế bào máu - CRP (C-reactive protein) - Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo - Cấy dịch âm đạo: vi khuẩn, vi nấm - MRI (chụp cộng hưởng từ): nếu cần |
Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo
|
- Tổng phân tích tế bào máu - CRP (C-reactive protein) - Siêu âm tử cung phần phụ qua đường âm đạo
|
Nguyên tắc điều trị |
- Truyền dịch (nếu có sốt) - Kháng sinh: điều trị ngay khi có chẩn đoán xác định, điều chỉnh khi có kết quả kháng sinh đồ, điều trị kháng sinh trước và duy trì 10 - 14 ngày sau dẫn lưu ổ mủ - Chống viêm - Giảm đau - Nâng cao thể trạng |
- Kháng sinh - Chống viêm
|
- Kháng sinh - Chống viêm
|
Thuốc |
- Glucose 5% 500 ml, Ringer lactat 500ml (Truyền tĩnh mạch) 60 giọt/phút - Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ngày kết hợp Metronidazole truyền tĩnh mạch, Levogold 750mg/150ml x 01 chai, Doxycycline 200mg/ngày - Thuốc đặt âm đạo hằng ngày phụ thuộc vào kết quả cấy dịch (Canvey, Meclon, …) - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày - Paracetamol uống hoặc truyền (1g/lần, không quá 4g/ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ) |
- Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ngày kết hợp Metronidazole truyền TM, Levogold 750mg/150ml x 01 chai, Doxycycline 200mg/ ngày - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày - Thuốc đặt âm đạo hằng ngày - Paracetamol uống hoặc truyền (1g/ lần, không quá 4g/ ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ) |
Tiếp tục dùng thuôc theo phác đồ |
Chăm sóc |
Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày |
Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày |
Vệ sinh, làm thuốc âm đạo hằng ngày |
Sinh hoạt |
- Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh dục ít nhất 3 lần/ngày; - Lau người thay đồ sạch, sau phẫu thuật 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm, trong phòng kín gió; - Vệ sinh/làm thuốc âm đạo hằng ngày; - Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi; - Chế độ vận động: vận động nhẹ nhàng. |
||
Kế hoạch ra viện |
- Hẹn người bệnh đến khám lại sau 2 tuần |
|
Họ và tên |
Chức vụ |
Ký tên |
Soạn thảo |
Nguyễn Thị Ngọc Hà |
Bác sĩ Khoa Phụ Sản |
|
Thẩm định |
Nguyễn Tuấn Anh |
Trưởng Khoa Phụ Sản |
|
Phê duyệt |
Nguyễn Trung Chính |
Giám đốc bệnh viện |
|