Hẹp lỗ liên hợp cột sống có phải mổ không? Điều trị như thế nào?

Ngọc Anh

06-11-2025

goole news
16

Hẹp lỗ liên hợp đốt sống cổ là tình trạng các lỗ nhỏ giữa các đốt sống nơi dây thần kinh đi qua, bị thu hẹp lại. Ở giai đoạn đầu, phần lớn người bệnh gần như không cảm nhận được dấu hiệu bất thường, thậm chí ngay cả khi mức độ hẹp đã khá nghiêm trọng.

Tuy nhiên, khi các dây thần kinh bị chèn ép, người bệnh có thể bắt đầu xuất hiện các triệu chứng như đau cổ, tê bì hoặc yếu tay. Lúc này, việc điều trị sẽ được bác sĩ chỉ định tùy theo mức độ nặng nhẹ, có thể chỉ cần nghỉ ngơi, tập vật lý trị liệu hoặc trong trường hợp nặng hơn, can thiệp phẫu thuật để giải phóng chèn ép.

Hẹp lỗ liên hợp cột sống là bệnh gì?

Hẹp lỗ liên hợp cột sống là tình trạng xảy ra khi khe hở giữa hai đốt sống (gọi là lỗ liên hợp). Đây là nơi các dây thần kinh đi ra khỏi tủy sống bị thu hẹp bất thường. Trên thực tế, lỗ liên hợp được ví như cánh cửa giúp dây thần kinh từ tủy sống kết nối với các vùng khác của cơ thể. Khi cánh cửa này bị hẹp lại, dây thần kinh bị chèn ép gây ra đau, tê hoặc yếu cơ.

Bất thường này có thể xảy ra ở bất kỳ đoạn nào của cột sống, nhưng phổ biến nhất là vùng cổ (đốt sống cổ) và vùng thắt lưng. Bệnh thường gặp ở người trên 40–50 tuổi do quá trình lão hóa tự nhiên, tuy nhiên, người trẻ cũng có thể mắc nếu bị chấn thương, ngồi sai tư thế trong thời gian dài hoặc ảnh hưởng từ bệnh thoát vị đĩa đệm.

Điều đáng chú ý là nhiều trường hợp bị hẹp lỗ liên hợp không gây triệu chứng rõ ràng. Người bệnh chỉ phát hiện khi bệnh lý diễn biến xấu hơn và bắt đầu có cảm giác đau lan, tê bì hoặc yếu tay chân.

Xem thêm: Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm chuẩn tuyệt đối nhờ phương pháp chụp MRI

Minh hoạ hình ảnh lỗ liên hợp cột sống bị hẹp

Minh hoạ hình ảnh lỗ liên hợp cột sống bị hẹp

Triệu chứng của bệnh hẹp lỗ liên hợp cột sống là gì?

Không phải ai bị hẹp lỗ liên hợp cột sống cũng xuất hiện triệu chứng. Tuy nhiên, khi dây thần kinh bị chèn ép, cơ thể có thể có một số triệu chứng điển hình như:

  • Đau vùng cổ hoặc thắt lưng: Cảm giác đau có thể âm ỉ hoặc nhói, đau tăng khi vận động mạnh hoặc khi thay đổi tư thế.
  • Đau lan theo đường đi của dây thần kinh: Với hẹp lỗ liên hợp, người bệnh có thể đau lan từ cổ xuống vai, cánh tay, bàn tay. Còn nếu bị ở vùng thắt lưng, cơn đau lan xuống mông, đùi hoặc chân.
  • Tê hoặc yếu cơ: Cảm giác tê râm ran, mất cảm giác hoặc yếu cơ ở tay hoặc chân tùy vị trí tổn thương.
  • Giới hạn vận động: Người bệnh cảm thấy cứng cổ, khó xoay đầu, hoặc đau khi cúi, ngửa lưng.
  • Cơn đau tăng khi vận động, giảm khi nghỉ: Đây là dấu hiệu điển hình phân biệt với các bệnh lý khác.

Nguyên nhân gây ra bệnh hẹp lỗ liên hợp đốt sống cổ 

Theo các bác sĩ chuyên khoa Thần kinh - Cột sống, bệnh lý là hậu quả của nhiều yếu tố khác nhau kết hợp, trong đó phổ biến nhất là:

  • Lão hóa tự nhiên: Khi tuổi tác tăng, các cấu trúc xương, đĩa đệm và dây chằng bị thoái hóa. Đĩa đệm xẹp dần làm khoảng cách giữa các đốt sống thu hẹp, dẫn đến lỗ liên hợp bị nhỏ lại.
  • Thoát vị đĩa đệm: Khi nhân nhầy trong đĩa đệm trồi ra ngoài, nó có thể chèn ép vào rễ thần kinh đi qua lỗ liên hợp.
  • Gai xương hoặc phì đại khớp: Sự phát triển bất thường của xương do thoái hóa khiến lỗ liên hợp bị thu hẹp thêm.
  • Chấn thương: Tai nạn hoặc va đập vùng cổ – lưng có thể làm biến dạng cấu trúc xương hoặc đĩa đệm.
  • Phẫu thuật cột sống trước đó: Một số ca phẫu thuật cũ có thể làm thay đổi cấu trúc đốt sống, dẫn đến hẹp lỗ liên hợp.
  • Khối u hoặc nang: Sự xuất hiện của các khối u quanh cột sống cũng có thể gây chèn ép dây thần kinh.
  • Yếu tố bẩm sinh: Một số người có cấu trúc xương cột sống nhỏ hoặc lệch, dễ bị hẹp lỗ liên hợp hơn.

Những người cao tuổi có nguy cơ gặp bất thường này ở cột sống cao hơn

Những người cao tuổi có nguy cơ gặp bất thường này ở cột sống cao hơn

Đối tượng dễ bị hẹp lỗ liên hợp cột sống 

Ai cũng có thể mắc bệnh lý cột sống này nhưng nguy cơ tăng cao hơn theo tuổi tác. Nhiều nghiên cứu cho thấy, bệnh lý này thường liên quan chặt chẽ đến quá trình thoái hóa cột sống, vì vậy người lớn tuổi là nhóm dễ mắc nhất.

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh gồm:

  • Người trên 50 tuổi: Do quá trình thoái hóa xương khớp tự nhiên.
  • Người làm việc ngồi lâu hoặc ít vận động: Dân văn phòng, lái xe, thợ may, IT do cột sống phải giữ nguyên tư thế trong thời gian dài.
  • Người thường xuyên mang vác nặng: Gây áp lực lên cột sống, dễ làm tổn thương đĩa đệm.
  • Người béo phì: Trọng lượng cơ thể lớn khiến cột sống phải chịu tải nặng hơn.
  • Người có tư thế sai khi ngủ, khi làm việc: Cúi gập cổ quá lâu, ngồi khom lưng hoặc ngủ gối quá cao đều có thể là nguyên nhân phổ biến.
  • Người có tiền sử bệnh lý xương khớp: Ví dụ như thoái hóa cột sống, viêm khớp hoặc vẹo cột sống.

Chẩn đoán hẹp lỗ liên hợp cột sống như thế nào?

Bác sĩ sẽ tiến hành khám lâm sàng kết hợp chỉ định chụp, chiếu để xác định chính xác vị trí và mức độ hẹp:

  • Khai thác triệu chứng: Đau, tê, yếu, giới hạn vận động, tiền sử chấn thương hoặc bệnh lý xương khớp.
  • Khám vận động: Bác sĩ kiểm tra khả năng cúi, xoay, nâng tay/chân để đánh giá mức độ tổn thương thần kinh.
  • Chụp X-quang: Giúp phát hiện sự thay đổi cấu trúc xương, thoái hóa hay hình thành gai xương.
  • Chụp CT-scan: Đánh giá chi tiết tình trạng xương và mức độ hẹp của lỗ liên hợp.
  • Chụp MRI: Là phương pháp chính xác nhất, cho phép nhìn thấy rõ tổn thương mô mềm, đĩa đệm và dây thần kinh bị chèn ép.

Dựa trên kết quả, bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp nhất, giúp cải thiện triệu chứng và ngăn bệnh tiến triển nặng hơn.

Các phương pháp điều trị hẹp lỗ liên hợp cột sống là gì?

Điều trị bệnh lý còn phụ thuộc vào mức độ hẹp, triệu chứng lâm sàng và khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Mục tiêu của các phương pháp điều trị là giảm đau và phục hồi vận động, đồng thời ngăn ngừa biến chứng thần kinh.

Uống thuốc

Đa số các bệnh nhân sẽ được các bác sĩ chỉ định dùng thuốc để giảm nhẹ các triệu chứng như thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAIDs). Các loại thuốc này có tác dụng giảm sưng viêm và cải thiện đau nhức.

Ngoài ra, bệnh nhân cũng được khuyến khích bổ sung thêm vitamin B để hỗ trợ phục hồi dây thần kinh bị chèn ép.  Song song, bác sĩ có thể kê vật lý trị liệu như bài tập nhẹ, kéo giãn cột sống, xoa bóp trị liệu và chỉnh tư thế đúng để giảm áp lực lên dây thần kinh.

Can thiệp ngoại khoa

Phẫu thuật được cân nhắc khi bệnh nhân đau kéo dài dù đã điều trị nội khoa >3–6 tháng. Bệnh nhân có thể có biểu hiện yếu liệt, tê mất cảm giác và ảnh hưởng nhiều đến công việc và sinh hoạt hàng ngày.

Các phương pháp phẫu thuật phổ biến có thể kể đến như:

  • Giải ép lỗ liên hợp: Mở rộng không gian cho dây thần kinh thoát ra.
  • Cắt bỏ gai xương hoặc khối thoát vị: Loại bỏ nguyên nhân chèn ép.
  • Cố định cột sống: Trong trường hợp mất vững cấu trúc đốt sống.

Sau phẫu thuật, bệnh nhân cần vật lý trị liệu phục hồi chức năng giúp cột sống vận động linh hoạt trở lại và giảm nguy cơ tái phát.

Can thiệp ngoại khoa được thực hiện trường hợp đã dùng thuốc nhưng không hiệu quả

Can thiệp ngoại khoa được thực hiện trường hợp đã dùng thuốc nhưng không hiệu quả

Chế độ sinh hoạt và phòng ngừa bệnh hẹp lỗ liên hợp cột sống

Để hỗ trợ quá trình lành thương diễn ra nhanh chóng, kịp thời, người bệnh nên thực hiện theo các hướng dẫn chăm sóc sức khỏe dưới đây:

  • Duy trì tư thế đúng: Khi ngồi làm việc, giữ lưng thẳng, vai thả lỏng. Không cúi gập cổ hoặc ngồi một tư thế quá lâu.
  • Tập thể dục nhẹ nhàng: Các bài kéo giãn cổ, vai, lưng; yoga hoặc bơi lội giúp tăng độ dẻo dai của cột sống.
  • Tránh bẻ cổ, xoay người đột ngột.
  • Hạn chế mang vác vật nặng trên vai hoặc đầu.
  • Giữ cân nặng hợp lý.
  • Ngủ đúng tư thế, nên dùng gối thấp, vừa đỡ cổ – không quá cao.
  • Bổ sung dinh dưỡng tốt cho xương khớp: Ăn nhiều rau xanh, cá, trứng, sữa, các loại hạt; bổ sung canxi và vitamin D.

Phòng ngừa hẹp lỗ liên hợp cột sống như thế nào

Để phòng ngừa bệnh lý này , bạn có thể bắt đầu từ những thói quen đơn giản nhưng mang lại hiệu quả lâu dài.

Trước hết, hãy vận động đúng cách để tránh chấn thương cổ, tuyệt đối đừng vặn, bẻ hoặc xoay cổ quá mức, đặc biệt là khi vừa ngủ dậy hoặc sau thời gian dài ngồi yên. Khi làm việc, nên thay đổi tư thế thường xuyên, hạn chế cúi gập người hoặc mang vác vật nặng trên vai. Nếu phải xoay đầu, hãy thực hiện chậm rãi, tránh các động tác mạnh và đột ngột.

Bên cạnh đó, tập các bài giãn cơ và tăng cường sức mạnh cổ đều đặn sẽ giúp các nhóm cơ linh hoạt hơn, giảm áp lực lên cột sống và hạn chế nguy cơ thoái hóa. Với những người từng gặp chấn thương hoặc mắc bệnh lý về cổ, cần điều trị sớm và đúng cách để tránh tiến triển thành hẹp lỗ liên hợp.

Chế độ dinh dưỡng cũng đóng vai trò quan trọng. Hãy bổ sung đầy đủ canxi, vitamin D và các chất chống oxy hóa thông qua thực phẩm như cá, trứng, sữa, rau xanh, các loại hạt và ngũ cốc nguyên cám. Một cơ thể khỏe mạnh, xương chắc, khớp dẻo sẽ giúp bạn phòng tránh hiệu quả các bệnh lý cột sống.

Có thể nói, hẹp lỗ liên hợp cột sống là bệnh lý khá phổ biến, đặc biệt ở người lớn tuổi và người làm việc văn phòng. Tuy không gây ra nguy hiểm ngay lập tức nhưng nếu để lâu có thể gây đau mạn tính, yếu cơ, thậm chí liệt chi. Vì vậy, khi có dấu hiệu đau cổ kéo dài, hạn chế vận động hoặc tê lan xuống tay, hãy đi khám chuyên khoa để được chẩn đoán và điều trị sớm, tránh biến chứng nguy hiểm.

BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHƯƠNG ĐÔNG

Địa chỉ: Số 9, Phố Viên, Phường Đông Ngạc, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Tổng đài tư vấn: 19001806
Website: https://benhvienphuongdong.vn

 

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

16

Bài viết hữu ích?

Đăng ký nhận tư vấn

Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn

ThS.BS

LÊ NGỌC ANH

Bác sĩ Ngoại khoa
19001806 Đặt lịch khám