Bảng đo chiều cao, cân nặng bé trai, cân nặng bé gái giúp mẹ nhận biết, theo dõi sức khỏe thể chất của con. Cùng tìm hiểu ngay bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0 đến 5 tuổi do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra trong bài viết dưới đây nhé.
Bảng chiều cao và cân nặng bé trai, cân nặng bé gái
Dưới đây là bảng thông số chiều cao, cân nặng của trẻ từ sơ sinh đến 5 tuổi được WHO công bố năm 2007.
Bảng chiều cao, cân nặng bé gái
THÁNG TUỔI
|
CÂN NẶNG (kg)
|
CHIỀU CAO (cm)
|
Thiếu cân
|
Nguy cơ
thiếu cân
|
Bình
thường
|
Nguy cơ
thừa cân
|
Thừa cân
|
Giới hạn
dưới
|
Bình
thường
|
Giới hạn
trên
|
Bé gái 0 - 12 tháng
|
0
|
2.4
|
2.8
|
3.2
|
3.7
|
4.2
|
45.4
|
49.1
|
52.9
|
1
|
3.2
|
3.6
|
4.2
|
4.8
|
5.4
|
49.8
|
53.7
|
57.6
|
2
|
4
|
4.5
|
5.1
|
5.9
|
6.5
|
53
|
57.1
|
61.1
|
3
|
4.6
|
5.1
|
5.8
|
6.7
|
7.4
|
55.6
|
59.8
|
64
|
4
|
5.1
|
5.6
|
6.4
|
7.3
|
8.1
|
57.8
|
62.1
|
66.4
|
5
|
5.5
|
6.1
|
6.9
|
7.8
|
8.7
|
59.6
|
64
|
68.5
|
6
|
5.8
|
6.4
|
7.3
|
8.3
|
9.2
|
61.2
|
65.7
|
70.3
|
7
|
6.1
|
6.7
|
7.6
|
8.7
|
9.6
|
62.7
|
67.3
|
71.9
|
8
|
6.3
|
7
|
7.9
|
9
|
10
|
64
|
68.7
|
73.5
|
9
|
6.6
|
7.3
|
8.2
|
9.3
|
10.4
|
65.3
|
70.1
|
75
|
10
|
6.8
|
7.5
|
8.5
|
9.6
|
10.7
|
66.5
|
71.5
|
76.4
|
11
|
7
|
7.7
|
8.7
|
9.9
|
11
|
67.7
|
72.8
|
77.8
|
12
|
7.1
|
7.9
|
8.9
|
10.2
|
11.3
|
68.9
|
74
|
79.2
|
Bé gái 13 - 24 tháng
|
13
|
7.3
|
8.1
|
9.2
|
10.4
|
11.6
|
70
|
75.2
|
80.5
|
14
|
7.5
|
8.3
|
9.4
|
10.7
|
11.9
|
71
|
76.4
|
81.7
|
15
|
7.7
|
8.5
|
9.6
|
10.9
|
12.2
|
72
|
77.5
|
83
|
16
|
7.8
|
8.7
|
9.8
|
11.2
|
12.5
|
73
|
78.6
|
84.2
|
17
|
8
|
8.8
|
10
|
11.4
|
12.7
|
74
|
79.7
|
85.4
|
18
|
8.2
|
9
|
10.2
|
11.6
|
13
|
74.9
|
80.7
|
86.5
|
19
|
8.3
|
9.2
|
10.4
|
11.9
|
13.3
|
75.8
|
81.7
|
87.6
|
20
|
8.5
|
9.4
|
10.6
|
12.1
|
13.5
|
76.7
|
82.7
|
88.7
|
21
|
8.7
|
9.6
|
10.9
|
12.4
|
13.8
|
77.5
|
83.7
|
89.8
|
22
|
8.8
|
9.8
|
11.1
|
12.6
|
14.1
|
78.4
|
84.6
|
90.8
|
23
|
9
|
9.9
|
11.3
|
12.8
|
14.3
|
79.2
|
85.5
|
91.9
|
24
|
9.2
|
10.1
|
11.5
|
13.1
|
14.6
|
80
|
86.4
|
92.9
|
Bé gái 2 - 5 tuổi
|
30
|
10.1
|
11.2
|
12.7
|
14.5
|
16.2
|
83.6
|
90.7
|
97.7
|
36
|
11
|
12.1
|
13.9
|
15.9
|
17.8
|
87.4
|
95.1
|
102.7
|
42
|
11.8
|
13.1
|
15
|
17.3
|
19.5
|
90.9
|
99
|
107.2
|
48
|
12.5
|
14
|
16.1
|
18.6
|
21.1
|
94.1
|
102.7
|
111.3
|
54
|
13.2
|
14.8
|
17.2
|
20
|
22.8
|
97.1
|
106.2
|
115.2
|
60
|
14
|
15.7
|
18.2
|
21.3
|
24.4
|
99.9
|
109.4
|
118.9
|
Bảng chiều cao, cân nặng bé trai
THÁNG TUỔI
|
CÂN NẶNG (kg)
|
CHIỀU CAO (cm)
|
Thiếu cân
|
Nguy cơ
thiếu cân
|
Bình
thường
|
Nguy cơ
thừa cân
|
Thừa cân
|
Giới hạn
dưới
|
Bình
thường
|
Giới hạn
trên
|
Bé trai 0 - 12 tháng
|
0
|
2.5
|
2.9
|
3.3
|
3.9
|
4.3
|
46.3
|
47.9
|
49.9
|
1
|
3.4
|
3.9
|
4.5
|
5.1
|
5.7
|
51.1
|
52.7
|
54.7
|
2
|
4.4
|
4.9
|
5.6
|
6.3
|
7
|
54.7
|
56.4
|
58.4
|
3
|
5.1
|
5.6
|
6.4
|
7.2
|
7.9
|
57.6
|
59.3
|
61.4
|
4
|
5.6
|
6.2
|
7
|
7.9
|
8.6
|
60
|
61.7
|
63.9
|
5
|
6.1
|
6.7
|
7.5
|
8.4
|
9.2
|
61.9
|
63.7
|
65.9
|
6
|
6.4
|
7.1
|
7.9
|
8.9
|
9.7
|
63.6
|
65.4
|
67.6
|
7
|
6.7
|
7.4
|
8.3
|
9.3
|
10.2
|
65.1
|
66.9
|
69.2
|
8
|
7
|
7.7
|
8.6
|
9.6
|
10.5
|
66.5
|
68.3
|
70.6
|
9
|
7.2
|
7.9
|
8.9
|
10
|
10.9
|
67.7
|
69.6
|
72
|
10
|
7.5
|
8.2
|
9.2
|
10.3
|
11.2
|
69
|
70.9
|
73.3
|
11
|
7.7
|
8.4
|
9.4
|
10.5
|
11.5
|
70.2
|
72.1
|
74.5
|
12
|
7.8
|
8.6
|
9.6
|
10.8
|
11.8
|
71.3
|
73.3
|
75.7
|
Bé trai 13 - 24 tháng
|
13
|
8
|
8.8
|
9.9
|
11.1
|
12.1
|
72.4
|
74.4
|
76.9
|
14
|
8.2
|
9
|
10.1
|
11.3
|
12.4
|
73.4
|
75.5
|
78
|
15
|
8.4
|
9.2
|
10.3
|
11.6
|
12.7
|
74.4
|
76.5
|
79.1
|
16
|
8.5
|
9.4
|
10.5
|
11.8
|
12.9
|
75.4
|
77.5
|
80.2
|
17
|
8.7
|
9.6
|
10.7
|
12
|
13.2
|
76.3
|
78.5
|
81.2
|
18
|
8.9
|
9.7
|
10.9
|
12.3
|
13.5
|
77.2
|
79.5
|
82.3
|
19
|
9
|
9.9
|
11.1
|
12.5
|
13.7
|
78.1
|
80.4
|
83.2
|
20
|
9.2
|
10.1
|
11.3
|
12.7
|
14
|
78.9
|
81.3
|
84.2
|
21
|
9.3
|
10.3
|
11.5
|
13
|
14.3
|
79.7
|
82.2
|
85.1
|
22
|
9.5
|
10.5
|
11.8
|
13.2
|
14.5
|
80.5
|
83
|
86
|
23
|
9.7
|
10.6
|
12
|
13.4
|
14.8
|
81.3
|
83.8
|
86.9
|
24
|
9.8
|
10.8
|
12.2
|
13.7
|
15.1
|
82.1
|
84.6
|
87.8
|
Bé trai 2 - 5 tuổi
|
30
|
10.7
|
11.8
|
13.3
|
15
|
16.6
|
85.5
|
88.4
|
91.9
|
36
|
11.4
|
12.7
|
14.3
|
16.3
|
18
|
89.1
|
92.2
|
96.1
|
42
|
12.2
|
13.5
|
15.3
|
17.5
|
19.4
|
92.4
|
95.7
|
99.9
|
48
|
12.9
|
14.3
|
16.3
|
18.7
|
20.9
|
95.4
|
99
|
103.3
|
54
|
13.6
|
15.2
|
17.3
|
19.9
|
22.3
|
98.4
|
102.1
|
106.7
|
60
|
14.3
|
16
|
18.3
|
21.1
|
23.8
|
101.2
|
105.2
|
110
|
Lưu ý khi đo cân nặng cho trẻ
Đối với trẻ sơ sinh, để kết quả đo cân nặng được chính xác nhất, mẹ nên đo sau khi bé đi tiểu hoặc đại tiện, ngoài ra cần trừ bớt trọng lượng của quần áo và tã (khoảng 200-400gr).
Mẹ cần trừ bớt trọng lượng của quần áo và tã khi cân nặng cho trẻ sơ sinh
Với trẻ lớn hơn, trước khi đo chiều cao cần cởi bớt mũ, giày dép. Thời điểm lý tưởng để đo chiều cao là vào buổi sáng. Bé dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa. Hầu hết chiều cao và cân nặng bé trai sẽ có phần nhỉnh hơn chiều cao, cân nặng bé gái, vì vậy cha mẹ không cần quá lo lắng.
Yếu tố nào ảnh hưởng đến chiều cao, cân nặng của trẻ?
Các nghiên cứu cho thấy, sự phát triển thể chất của trẻ nhỏ chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm:
Thời gian mang thai:
Giai đoạn thai kỳ là rất quan trọng và có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển về mặt cân nặng và chiều cao của trẻ. Những bé sinh đủ ngày, đủ tháng sẽ luôn lớn hơn những bé sinh non. Chính vì vậy, những bé sinh non luôn cần chế độ chăm sóc dinh dưỡng đặc biệt để đảm bảo bé phát triển bình thường và khỏe mạnh sau này.
Thể chất của cha mẹ:
Theo các nghiên cứu khoa học cho thấy: 23% yếu tố di truyền từ cha mẹ quyết định đến vóc dáng của trẻ sau này, chính vì vậy nếu cha mẹ cao to thường con chào đời cũng có vóc dáng lớn hơn, Và ngược lại, nếu bố mẹ có vóc dáng nhỏ thấp con sinh ra cũng thường nhỏ thấp theo gen của bố mẹ. Tuy nhiên, di truyền cũng chưa phải là yếu tố quyết định chính sự phát triển về mặt chiều cao cũng như cân nặng của trẻ sau này mà các yếu tố quan trọng khác cũng có tầm ảnh hưởng vô cùng mật thiết chính là: yếu tố môi trường thói quen sinh hoạt của trẻ và chế độ dinh dưỡng cho bé.
Giới tính của bé:
Bé trai thường sẽ có chiều cao và cân nặng cao hơn so với các bé trai.
Dinh dưỡng trong thai kỳ:
Chế độ dinh dưỡng của mẹ nghèo nàn khi mang thai thì rất khó để thai nhi phát triển tối ưu nhất. Quá trình mang thai là 1 trong 3 giai đoạn rất quan trọng để trẻ phát triển chiều cao tối ưu nhất.
Chế độ dinh dưỡng nghèo nàn khi mang thai cũng ảnh hưởng đến cân nặng, chiều cao của trẻ
Song sinh:
Mang thai đôi cũng có tầm ảnh hưởng đến vóc dáng và cân nặng của trẻ khi sinh ra. Mẹ sinh càng nhiều thì con sinh ra càng nhẹ cân bởi khi còn trong bụng mẹ, các bé không chỉ phải chia sẻ không gian phát triển cũng như dinh dưỡng mẹ cung cấp qua nhau thai.
Thứ tự sinh của bé:
Thứ tự sinh của bé cũng ảnh hưởng một phần đến vóc dáng và cân nặng. Thường con đầu lòng có xu hướng nhỏ hơn so với các bé sinh sau này.
Sức khỏe của mẹ trong thai kỳ:
Trong giai đoạn thai kỳ nếu mẹ bị bệnh cao huyết áp, stress căng thẳng, sử dụng các chất kích thích (bia, café, thuốc lá, rượu,...) sẽ làm ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Ngoài ra bé sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn so với chuẩn trung bình nếu người mẹ có biểu hiện thừa cân béo phì khi mang thai.
Sức khỏe của bào thai:
Nhiễm trùng, dị tật bẩm sinh hay các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe bào thai cũng sẽ làm ảnh hưởng đến cân nặng và sự tăng trưởng, phát triển của bé sau này.
Cần làm gì khi trẻ bị nhẹ cân, chậm lớn
Tình trạng nhẹ cân, chậm lớn ở trẻ sơ sinh khiến không ít các ông bố bà mẹ cảm thấy lo lắng. Vì vậy, nếu con bạn gặp phải vấn đề này thì cũng đừng quá bối rối, cha mẹ nên áp dụng các phương pháp sau:
- Cho bé dùng thêm sữa bột, sữa công thức
- Sử dụng núm vú hỗ trợ cho bú
- Chăm chút cho giấc ngủ của con
- Cho trẻ bú mẹ đúng cách
- Cố gắng kích thích con hoạt động
- Ăn dặm đúng thời điểm
- Hướng dẫn con vận động nhẹ nhàng như: vắt chéo tay, vắt chéo chân
- Thăm khám bác sĩ dinh dưỡng định kỳ
Xem thêm: 3 tháng đầu thai kỳ ăn gì để vào con? Chế độ dinh dưỡng cho cả mẹ và con
Trên đây là bảng chiều cao, cân nặng bé trai, cân nặng bé gái chuẩn WHO giúp các bậc cha mẹ đối chiếu, từ đó có phương pháp chăm sóc con yêu khỏe mạnh. Để được tư vấn thêm hoặc đặt lịch khám dinh dưỡng cho trẻ, quý khách vui lòng liên hệ 19001806.