Hội chứng QT dài là vấn đề liên quan đến tình trạng rối loạn hoạt động điện của tim, làm cho quá trình tái cực cơ tim kéo dài. Hội chứng này có thể làm rối loạn nhịp tim gây nguy hiểm đến sức khỏe, thậm chí đe dọa tính mạng của người bệnh. Vậy vì sao lại mắc phải hội chứng QT dài? Các triệu chứng của bệnh diễn ra như thế nào? Có thể chữa trị dứt điểm không? Cùng Bệnh viện Đa khoa Phương Đông tìm hiểu qua bài viết sau.
Hội chứng QT dài là gì?
Hội chứng QT dài hay hội chứng QT kéo dài (Long QT syndrome – LQTS) là hội chứng liên quan đến quá trình tái cực cơ tim kéo dài, có thể nhận biết trên điện tâm đồ (ECG) bằng khoảng QT kéo dài. Hội chứng này có thế gây ra biến cố nhịp tim nguy hiểm như xoắn đỉnh,, rung thất, đột tử,...
Hiểu về khoảng QT trong điện tâm đồ
Khoảng QT trên điện tâm đồ (ECG) là biểu thị thời gian cơ tim co bóp và phục hồi.
Trên mỗi tế bào cơ tim có nhiều kênh ion khác nhau. Các kênh ion này hoạt động đóng và mở để các ion canxi, kali và natri di chuyển ra vào tế bào tạo ra hoạt động điện tim. Hội chứng QT dài là khi các kênh ion này gặp vấn đề khiến chúng hoạt động không tốt hoặc không đủ số lượng, thời gian tái cực cơ tim kéo dài. Khoảng QT dài hơn bình thường sẽ làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim gây nguy hiểm đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng người bệnh.
Khoảng QT trên điện tâm đồ ECG là thời gian cơ tim co bóp và phục hồi
Khoảng QT dài bao nhiêu là bất thường?
Khoảng QT thay đổi nghịch với tần số nhịp tim nên cần điều chỉnh thời gian QT khi có sự thay đổi tần số tim thông qua QT điều chỉnh (QTc). Độ tuổi và giới tính khác nhau sẽ có độ dài QTc khác nhau.
Khoảng QT được xem là dài bất thường là:
- Nam giới: QTc > 450ms
- Nữ giới: QTc > 460ms
Những triệu chứng của hội chứng QT dài
Triệu chứng thường gặp của khoảng QT dài là ngất xỉu. Cơn ngất do khoảng QT kéo dài có thể xảy ra mà không có hoặc rất ít dấu hiệu cảnh báo trước đó.
Ngất xỉu xảy ra khi rối loạn nhịp tim nguy hiểm trong thời gian ngắn. Người bệnh QT kéo dài có thể ngất xỉu khi phấn khích, sợ hãi, tức giận hoặc khi đang tập thể dục,... Nếu mắc hội chứng QT dài, có thể bị ngất xỉu nếu người bệnh giật mình.
Ngoài ra, người có khoảng QT dài có thể gặp một số triệu chứng như:
- Nhìn mờ
- Chóng mặt
- Tim đập nhanh và có cảm giác hồi hộp
- Cơ thể mệt mỏi
- Co giật
Trẻ sơ sinh mắc hội chứng QT dài có thể gây rối loạn nhịp tim trong những tuần hoặc tháng đầu tiên sau khi chào đời, hoặc muộn hơn. Phần lớn các triệu chứng xuất hiện từ 40 trở đi, đôi khi xảy ra khi ngủ.
Tuy nhiên, một số trường hợp mắc hội chứng này không gây ra bất kỳ triệu chứng nào mà chỉ có thể phát hiện khi kiểm tra sức khỏe tim mạch, như đo điện tâm (ECG).
Khi mắc tình trạng này, tim của người bệnh đập nhanh hơn bình thường
Những biến chứng của bệnh QT kéo dài
Thông thường, sau một cơn rối loạn nhịp do hội chứng QT dài (LQTS), nhịp tim sẽ trở lại bình thường. Tuy nhiên, nếu không được điều chỉnh kịp thời, có thể xảy ra các biến chứng nguy hiểm như:
- Xoắn đỉnh
- Rung thất
- Đột tử do tim
Một số nguyên nhân gây ra hội chứng QT kéo dài
Hội chứng QT dài được chia thành hai nhóm chính: QT dài bẩm sinh và QT dài mắc phải. Cụ thể như sau:
- Hội chứng QT dài bẩm sinh: Đây là tình trạng do di truyền, xuất hiện khi bệnh nhân sinh ra đã mang gen bất thường từ cha, mẹ hoặc cả hai.
- Hội chứng QT dài mắc phải: Không phải do di truyền, mà xảy ra sau khi sinh, có thể do thuốc hoặc các vấn đề sức khỏe khác. Một số nguyên nhân phổ biến bao gồm: Thuốc kháng sinh (erythromycin, azithromycin,..), thuốc chống nấm, thuốc lợi tiểu, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc điều trị tâm thần,... Hoặc các tình trạng sức khỏe như hạ thân nhiệt, hạ canxi, hạ magie, hạ kali, u tủy thượng thận, nhồi máu não, suy giáp,...
Ngoài ra, người bệnh có thể mắc hội chứng QT dài do các yếu tố làm tăng nguy cơ như:
- Có tiền sử ngưng tim
- Người thân trong gia đình mắc bệnh
- Sử dụng thuốc gây kéo dài khoảng QT
- Phụ nữ dùng thuốc tim mạch
- Rối loạn ăn uống có thể thay đổi nồng độ điện giải.
Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây ra hội chứng QT dài
Phương pháp chẩn hội chứng QT dài
Chẩn đoán hội chứng QT kéo dài (LQTS) đòi hỏi sự đánh giá cẩn thận từ bác sĩ chuyên khoa. Bác sĩ sẽ xem xét tiền sử bệnh của bệnh nhân và gia đình. Ngoài ra, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện các phương tiện chẩn đoán như:
- Điện tâm đồ (ECG hoặc EKG): Đây là phương pháp phổ biến nhất để chẩn đoán hội chứng QT kéo dài. ECG ghi lại hoạt động điện trong tim, giúp xác định nhịp tim nhanh hay chậm. Trên kết quả ECG, khoảng QT là khoảng thời gian giữa sóng Q và sóng T. Nếu khoảng QT dài hơn bình thường, đây có thể là dấu hiệu của hội chứng QT kéo dài. Nếu triệu chứng không thường xuyên, bác sĩ có thể yêu cầu đeo máy theo dõi tim tại nhà như máy Holter ECG.
- Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu giúp đo nồng độ điện giải như kali, magie và canxi trong cơ thể. Những thay đổi trong các chất này có thể là nguyên nhân gây ra hội chứng QT kéo dài.
- Nghiệm pháp gắng sức: Được thực hiện trên máy chạy bộ hoặc đạp xe tại chỗ, nghiệm pháp gắng sức đánh giá khả năng hoạt động tim mạch của bệnh nhân. Kết hợp với siêu âm tim, phương pháp này giúp bác sĩ đánh giá chức năng tim và chẩn đoán rối loạn nhịp.
- Kiểm tra di truyền: Kiểm tra di truyền có thể phát hiện các biến đổi gen gây ra hội chứng QT kéo dài. Nếu nghi ngờ bệnh nhân mắc hội chứng này, bác sĩ có thể đề nghị kiểm tra di truyền từ các thành viên trong gia đình. Mặc dù không thể phát hiện tất cả các trường hợp di truyền, phương pháp này cung cấp thông tin hữu ích cho quá trình chẩn đoán và điều trị.
Điện tâm đồ ECG là phương pháp chẩn đoán chính xác nhất
Xem thêm:
Điều trị hội chứng QT kéo dài
Hội chứng QT kéo dài cần được điều trị sớm để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm. Bác sĩ sẽ căn cứ vào tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân để chỉ định phương pháp điều trị phù hợp, có thể gồm điều chỉnh lối sống, sử dụng thuốc, thiết bị hỗ trợ hoặc phẫu thuật.
Điều trị các nguyên nhân
Nếu hội chứng QT kéo dài do thuốc, bác sĩ sẽ hướng dẫn ngừng thuốc một cách an toàn. Người bệnh không nên tự ý thay đổi hoặc dừng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Đối với những trường hợp QT dài mắc phải, có thể cần truyền dịch hoặc điện giải để điều chỉnh các rối loạn điện giải.
Điều trị bằng thuốc
Một số người cần sử dụng thuốc để điều trị triệu chứng và ngăn ngừa biến chứng, bao gồm:
- Thuốc chẹn Beta: Giúp làm chậm nhịp tim và giảm nguy cơ cơn QT dài.
- Thuốc điều chỉnh nhịp tim Mexiletine: Được dùng để rút ngắn khoảng QT, giảm nguy cơ co giật hoặc đột tử do tim.
Người bệnh có thể được chỉ định sử dụng thuốc
Điều trị bằng thiết bị
Sử dụng máy khử rung tim (ICD) được cấy dưới da, giúp kiểm tra nhịp tim liên tục và tự động sốc điện khi phát hiện loạn nhịp nguy hiểm như rung thất. Chỉ định đặt máy ICD do bác sĩ quyết định, đặc biệt ở trẻ em cần được xem xét kỹ lưỡng.
Biến chứng/tác dụng phụ của điều trị QT kéo dài
Các phương pháp điều trị mang lại lợi ích lớn nhưng cũng có thể kèm theo tác dụng phụ nguy hiểm.
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, đau đầu và mệt mỏi.
- Đối với máy ICD, có nguy cơ xẹp phổi, chảy máu tại vị trí đặt máy.
- Phẫu thuật có thể gây hội chứng Horner với mí mắt sụp và đỏ mặt.
Nếu gặp triệu chứng bất thường, bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Phẫu thuật
Phẫu thuật cắt hạch thần kinh giao cảm có thể thực hiện nếu bệnh nhân vẫn gặp rối loạn nhịp nguy hiểm dù đã dùng thuốc, giúp giảm nguy cơ đột tử do tim. Bác sĩ sẽ cắt bỏ các dây thần kinh giao cảm dọc theo bên trái của cột sống.
Nếu không đáp ứng phương án điều trị khác thì có thể thực hiện phẫu thuật
Biện pháp phòng ngừa hội chứng QT dài
Hiện tại, không có cách nào để ngăn ngừa hội chứng QT dài bẩm sinh (LQTS), vì đây là một rối loạn di truyền không thể thay đổi. Tuy nhiên, có thể kiểm soát các nguyên nhân và yếu tố gây ra hội chứng này thông qua những biện pháp phòng ngừa như sau:
- Theo dõi sức khỏe định kỳ: Kiểm tra sức khỏe định kỳ rất quan trọng để phát hiện sớm các dấu hiệu khi bị khoảng QT dài. Đối với những người mắc LQTS, việc này giúp bác sĩ điều chỉnh phương pháp điều trị và ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm.
- Thay đổi lối sống: Duy trì lối sống lành mạnh như chế độ ăn uống cân bằng, giảm căng thẳng và tập thể dục đều đặn giúp kiểm soát sức khỏe tim mạch tốt hơn. Điều này có thể giảm nguy cơ gặp phải triệu chứng và biến chứng liên quan đến LQTS.
- Thận trọng với thuốc: Một số loại thuốc có thể kéo dài khoảng QT, làm tình trạng này nghiêm trọng hơn. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc mới nào và thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn và thực phẩm chức năng.
- Liên hệ bác sĩ kịp thời: Nếu có triệu chứng như ngất xỉu, co giật hoặc cảm thấy bất thường về nhịp tim, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra. Việc điều trị sớm giúp kiểm soát triệu chứng hiệu quả và giảm nguy cơ biến chứng nặng nề.
Thăm khám và theo dõi thường xuyên để đảm bảo sức khỏe tim mạch ổn định
Hội chứng QT dài là một tình trạng sức khỏe nghiêm trọng, nhưng với việc chăm sóc và quản lý đúng cách, người bệnh vẫn có thể duy trì một cuộc sống khỏe mạnh và an toàn. Theo dõi sức khỏe định kỳ, áp dụng lối sống lành mạnh và tuân thủ phương pháp điều trị là những yếu tố quan trọng giúp kiểm soát hội chứng này.
Qua bài viết này của Bệnh viện Đa khoa Phương Đông hy vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích về hội chứng QT dài. Nếu xuất hiện những triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh cần can thiệp điều trị kịp thời để hạn chế biến chứng nguy hiểm.
Nếu Quý khách có những thắc mắc về hội chứng QT kéo dài có thể liên hệ Bệnh viện Đa khoa Phương Đông qua Hotline 1900 1806 hoặc Đặt lịch khám để được nhân viên hỗ trợ nhanh chóng.