Chương trình Tiêm chủng mở rộng có những loại vắc xin nào?

Nguyễn Mai Phương

18-02-2021

goole news
16

Chương trình Tiêm chủng mở rộng được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc nhằm bảo vệ trẻ em trước các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Vậy có những vắc xin nào được sử dụng trong chương trình Tiêm chủng mở rộng? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây.

Chương trình Tiêm chủng mở rộng được áp dụng rộng rãi trên toàn quốc nhằm bảo vệ trẻ em trước các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Vậy có những vắc xin nào được sử dụng trong chương trình Tiêm chủng mở rộng? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây.

Chương trình Tiêm chủng mở rộng là gì?

Chương trình Tiêm chủng mở rộng quốc gia được triển khai tại Việt Nam từ năm 1982 do Bộ Y tế khởi xướng cùng sự hỗ trợ từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF) với mục tiêu ban đầu là cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho trẻ em dưới 1 tuổi trước 6 loại bệnh truyền nhiễm có nguy cơ tử vong cao. Sau thời gian thí điểm, Chương trình bắt đầu mở rộng phạm vi từ địa bàn đến đối tượng tiêm chủng, trẻ em dưới 1 tuổi trên toàn quốc được tiếp cận Chương trình TCMR. Đến năm 2010, đã có 11 loại vắc xin được đưa vào Chương trình Tiêm chủng mở rộng nhằm phòng tránh cho trẻ em các bệnh nguy hiểm phổ biến

Chương trình Tiêm chủng mở rộng có ý nghĩa quan trọng, giúp bảo vệ trẻ em trước hàng loạt bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng với nhiều di chứng nặng nề, thậm chí gây tử vong, tạo điều kiện cho trẻ phát triển toàn diện về thể chất và trí não, tiết kiệm chi phí điều trị và chăm sóc cho gia đình...

Tiêm chủng mở rộng

Tiêm chủng giúp bảo vệ trẻ em trước các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm

Danh mục vắc xin sử dụng trong chương trình Tiêm chủng mở rộng

Thông tư số 26/2011/TT-BYT quy định danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như sau:

TT

Các loại bệnh truyền nhiễm có vắc xin ở Việt Nam

Vắc xin, đối tượng sử dụng trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng

Vắc xin sử dụng

Đối tượng sử dụng

Lịch tiêm/uống

1

Bệnh lao

Vắc xin phòng lao (BCG)

Trẻ em < 1 tuổi

1 lần trong vòng 01 tháng sau khi sinh

2

Bệnh bại liệt

Vắc xin bại liệt uống

Trẻ em < 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ < 5 tuổi

2 liều cách nhau 1 tháng (uống trong chiến dịch bổ sung)

3

Bệnh bạch hầu

Vắc xin kết hợp phòng các bệnh uốn ván, ho gà, bạch hầu

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

4

Bệnh ho gà

Vắc xin kết hợp phòng các bệnh uốn ván, ho gà, bạch hầu

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

5

Bệnh uốn ván

Vắc xin kết hợp phòng các bệnh uốn ván, ho gà, bạch hầu

Trẻ em dưới 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

Trẻ em 18 tháng tuổi

Nhắc lại

Vắc xin uốn ván

Phụ nữ có thai và phụ nữ trong tuổi sinh đẻ (từ 15-35 tuổi)

Lần 1: tiêm khi có thai lần đầu hoặc trong độ tuổi sinh đẻ tại vùng có nguy cơ cao

Lần 2: sau mũi 1, 1 tháng

Lần 3: sau mũi 2 ít nhất 6 tháng hoặc tiêm ở lần thai sau

Lần 4: cách lần 3 ít nhất 1 năm hoặc lần có thai sau

Lần 5: cách mũi 4 ít nhất 1 năm hoặc lần có thai sau.

6

Bệnh sởi

Vắc xin sởi

Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi

Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi.

Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi

Trẻ 1-5 tuổi

01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung)

7

Bệnh viêm gan B

Vắc xin viêm gan B

Trẻ em < 1 tuổi

Lần 1: trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.

Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi

8

Bệnh do Haemophilus influenzae type B

Vắc xin Hib

Trẻ em < 1 tuổi

Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi

Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi

Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi

9

Bệnh Viêm não Nhật Bản

Vắc xin viêm não Nhật Bản

Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng có dịch lưu hành

Lần 1: khi trẻ 1 tuổi

Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần

Lần 3: 1 năm sau mũi 2.

10

Bệnh tả

Vắc xin tả

Trẻ em từ 2-5 tuổi tại vùng có dịch lưu hành hoặc vùng lưu hành nặng

Lần 1: cho trẻ 2 tuổi đến 5 tuổi

Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần

11

Bệnh thương hàn

Vắc xin thương hàn

Trẻ em từ 2-10 tuổi tại vùng có dịch lưu hành hoặc vùng lưu hành nặng

1 lần cho trẻ 2-10 tuổi

Trẻ cần tiêm thêm vắc xin gì ngoài chương trình Tiêm chủng mở rộng?

Theo khuyến cáo của bác sĩ nhi khoa, bên cạnh các vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, cha mẹ nên lưu ý cho bé tiêm thêm một số mũi quan trọng khác để bảo vệ bé toàn diện.

TT

Phòng bệnh

Vắc xin

Lịch tiêm/uống

1

Tiêu chảy do Rotavirus

Rotarix

- Lần 1: trẻ từ 6 tuần 

- Lần 2: cách lần 1, 1 tháng. 

Hoàn thành 2 liều trước khi trẻ 6 tháng tuổi.

RotaTeq

- Lần 1: trẻ từ đủ 7,5 tuần đến 85 ngày 

- Lần 2: cách lần 1, 1 tháng

- Lần 3: cách lần 2, 1 tháng. 

Hoàn thành đủ 3 liều trước khi trẻ 8 tháng tuổi.

2

Sởi - quai bị - rubella

Vắc xin sởi - quai bị - rubella

Trẻ từ 12 tháng - 7 tuổi

- Mũi 1: khi trẻ đủ 12 tháng

- Mũi 2: cách mũi 1 tối thiểu là 6 tháng

- Mũi 3: khi trẻ từ đủ 4-6 tuổi, có thể tiêm sớm hơn nếu sống trong vùng có dịch


Trẻ từ 7 tuổi trở lên; người lớn

- Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

- Mũi 2: cách mũi 1, 1 tháng

3

Thủy đậu

Vắc xin phòng thủy đậu

Trẻ dưới 13 tuổi

- Lần 1: Trẻ từ 12 tháng

- Lần 2: Trẻ 4-6 tuổi


Trẻ trên 13 tuổi

- Lần 1: trẻ từ 13 tuổi

- Lần 2: cách lần 1 từ 4 đến 8 tuần

4

Các bệnh do phế cầu

Vắc xin Synflorix

Trẻ từ 6 tuần - dưới 7 tháng 

- Mũi 1: lúc trẻ đủ 6 tuần

- Mũi 2: cách mũi thứ 1, 1 tháng

- Mũi 3: cách mũi thứ 2, 1 tháng

- Mũi 4: cách mũi thứ 3, 6-12 tháng


Trẻ từ 7 tháng tuổi đến < 12 tháng tuổi (chưa tiêm phế cầu)

- Mũi 1: trẻ từ 7 tháng tuổi

- Mũi 2: sau mũi 1, 1 tháng

- Mũi 3: cách mũi 2, 6-12 tháng


Trẻ trên 12 tháng - 5 tuổi (chưa tiêm phế cầu)

- Mũi 1: trẻ từ 12 tháng tuổi

- Mũi 2: sau mũi 1, 2 tháng

Vắc xin Prevenar 13

Trẻ 2-6 tháng 

- Mũi 1: lần tiêm đầu

- Mũi 2: sau mũi 1, 1 tháng

- Mũi 3: sau mũi 2, 1 tháng

- Mũi 4: nhắc lại khi trẻ 11-15 tháng tuổi, cách mũi 3 ít nhất 2 tháng


Trẻ 7-11 tháng (chưa tiêm phế cầu)

- Mũi 1: lần tiêm đầu

- Mũi 2: sau mũi 1, 1 tháng

- Mũi 3: nhắc lại khi trẻ > 1 tuổi, sau mũi 2 ít nhất 2 tháng


Trẻ 12-23 tháng (chưa tiêm phế cầu)

- Mũi 1: lần tiêm đầu

- Mũi 2: Sau mũi 1, 2 tháng

5

Cúm mùa

Vắc xin phòng cúm

Trẻ từ 6 tháng tuổi

- Mũi 1: lần tiêm đầu

- Mũi 2: cách mũi 1, 1 tháng

- Mũi 3: cách mũi 2, 1 năm

- Nhắc lại mỗi năm 1 lần 

6

Viêm gan siêu vi A

Vắc xin phòng viêm gan A

- Mũi 1: trẻ trên 1 tuổi 

- Mũi 2: Cách mũi 1, 6 tháng

7

Viêm màng não do não mô cầu

Vắc xin viêm màng não mô cầu AC

- Mũi 1: trẻ từ 24 tháng

- Mũi 2: tiêm nhắc sau 3 năm

Vắc xin viêm màng não mô cầu BC

- Mũi 1: trẻ từ 6 tháng

- Mũi 2: tiêm nhắc sau 2 tháng

Vắc xin viêm não mô cầu ACWY

Trẻ 9-23 tháng tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau 3 tháng.


Trẻ 24 tháng - 55 tuổi: Tiêm 01 liều.


Nhắc lại: cách liều tiêm trước ít nhất 4 năm, áp dụng cho nhóm  từ 15-55 tuổi có nguy cơ mắc bệnh

8

Ung thư cổ tử cung

Vắc xin phòng ung thư cổ tử cung

Bé gái từ 9 tuổi trở lên

- Mũi 1: Từ 9 - 26 tuổi

- Mũi 2: Cách mũi 1: 2 tháng

- Mũi 3: Cách mũi 2: 4 tháng

Trung tâm tiêm chủng Bệnh viện Đa khoa Phương Đông hiện nay là một trong những cơ sở uy tín, chất lượng cung cấp dịch vụ tiêm chủng chất lượng cao được nhiều bậc cha mẹ tin chọn. Với đội ngũ cán bộ y tế giàu kinh nghiệm, nguồn vắc xin dồi dào được bảo quản đúng tiêu chuẩn, không gian bệnh viện khang trang, đầy đủ tiện nghi hiện đại cùng khuôn viên xanh mát, quý khách hàng sẽ được trải nghiệm cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng như đi nghỉ dưỡng.

Tiêm chủng tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông

Tiêm chủng tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông

Để đăng ký nhận tư vấn, giữ vắc xin, đặt lịch tiêm, quý khách vui lòng liên hệ tổng đài 19001806 hoặc TẠI ĐÂY.

BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHƯƠNG ĐÔNG

Địa chỉ: Số 9, Phố Viên, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tổng đài tư vấn: 19001806
Website: https://benhvienphuongdong.vn

 

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

 
3,460

Bài viết hữu ích?

Đăng ký nhận tư vấn

Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn

19001806 Đặt lịch khám