Mã QR Phiếu tóm tắt Thông tin Điều trị áp xe vú:
Quét mã QR tại đây để nhận tài liệu miễn phí
Điều trị, theo dõi, chăm sóc |
Ngày điều trị |
||
Ngày 1 - 3 |
Ngày 4 - 7 |
Ngày 8 - 10 |
|
Khám |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: Khối áp xe vú: vị trí, đặc điểm sưng nóng đỏ đau, có dấu hiệu phập phồng, chọc ra mủ hoặc có chảy mủ qua núm vú, tình trạng khu trú của ổ áp xe. |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: Khối áp xe vú: vị trí, đặc điểm sưng nóng đỏ đau, có dấu hiệu phập phồng, chọc ra mủ hoặc có chảy mủ qua núm vú, tình trạng khu trú của ổ áp xe. |
Theo dõi: Toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhiệt độ) Khám: - Đánh giá vết chích, rạch, tình trạng viêm của ổ áp xe. - Theo dõi các tai biến sau chích rạch áp xe như chảy máu, không thoát mủ, … |
Cận lâm sàng |
- Tổng phân tích tế bào máu - CRP (C-reactive protein) - Siêu âm vú - Cấy mủ làm kháng sinh đồ |
- Tổng phân tích tế bào máu - CRP (C-reactive protein) - Siêu âm vú
|
- Tổng phân tích tế bào máu - CRP (C-reactive protein) - Siêu âm vú
|
Nguyên tắc điều trị |
- Truyền dịch (nếu có sốt) - Kháng sinh: điều trị ngay khi có chẩn đoán xác định, điều chỉnh khi có kết quả kháng sinh đồ, điều trị kháng sinh trước và duy trì 10 - 14 ngày sau dẫn lưu ổ mủ. - Chống viêm - Giảm đau - Nâng cao thể trạng |
- Chích rạch, tháo mủ - Kháng sinh - Chống viêm - Giảm đau
|
- Kháng sinh - Chống viêm - Giảm đau
|
Thuốc |
- Glucose 5% 500 ml, Ringer lactat 500ml (Truyền TM) 60 giọt /phút - Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ ngày kết hợp Metronidazole truyền tĩnh mạch - Nếu nghi ngờ kỵ khí phối hợp thêm Clindamycin 300 mg x 04 viên/ ngày, duy trì 10 - 14 ngày - Nếu nhiễm trùng nặng kết hợp thêm Vancomycin (15mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ) - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày - Paracetamol uống hoặc truyền (1g/lần, không quá 4g/ ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ) |
- Cephalosporine (Biofazolin) 1g x 2 lọ/ngày kết hợp Metronidazole truyền tĩnh mạch - Nếu nghi ngờ kỵ khí phối hợp thêm Clindamycin 300 mg x 04 viên/ngày, duy trì 10 - 14 ngày - Nếu nhiễm trùng nặng kết hợp thêm Vancomycin (15mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 12 giờ) - Alphachymotrypsin 4.2 mg x 6 viên/ ngày - Paracetamol uống hoặc truyền (1g/ lần, không quá 4g/ ngày, cách nhau tối thiểu 6 giờ) |
- Tiếp tục dùng thuôc theo phác đồ |
Ngoại khoa |
- Đánh giá tình trạng khu trú của ổ áp xe |
- Chích rạch, dẫn lưu áp xe: § Đường kính ổ áp xe < 3cm, chọc hút bằng kim 18 - 19G + bơm rửa bằng NaCl 0.9% dưới hướng dẫn của siêu âm, chọc hút tối đa 3 lần. Nếu không đáp ứng rạch dẫn lưu § Đường kính ổ áp xe từ 3 - 5cm: chọc hút + dẫn lưu bằng catheter dưới hướng dẫn của siêu âm § Đường kính ổ áp xe > 5cm: rạch dẫn lưu |
Vệ sinh vết thương hằng ngày: Bơm rửa ổ áp xe, dẫn lưu bằng meche. |
Các bước tiến hành chích rạch áp xe |
- Sát khuẩn rộng vùng áp xe từ trong ra ngoài, dùng khăn vô trùng để bao bọc xung quanh vùng thủ thuật - Xác định khối áp xe, tìm chỗ da mềm nhất - Rạch da ngay trên khối áp xe đường rạch theo đường chéo nan hoa với tâm và núm vú - Sau khi rạch da và tổ chức dưới da, đi thẳng vào khối áp xe tránh làm nát tổ chức xung quanh gây chảy máu. - Dùng kẹp nhỏ phá các vách của khối áp xe thông nhau để mủ chảy ra. - Để hở da, để một gạc con trong ổ áp xe để dẫn lưu mủ ra ngoài, rút sau 12 giờ - Theo dõi các tai biến sau chích rạch áp xe như: chảy máu tại vùng rạch da hoặc trong ổ áp xe: Khâu chỗ chảy máu, dùng kháng sinh; không thoát mủ: mở thông lại, dùng kháng sinh. |
||
Chăm sóc |
- Chườm lạnh - Tiếp tục nặn hút sữa, cắt sữa trong trường hợp nhiễm trùng nặng áp xe tái phát nhiều lần hoặc không nuôi con bằng sữa mẹ |
- Vệ sinh, bơm rửa ổ áp xe hằng ngày - Tiếp tục nặn hút sữa, cắt sữa trong trường hợp nhiễm trùng nặng áp xe tái phát nhiều lần hoặc không nuôi con bằng sữa mẹ |
- Vệ sinh, bơm rửa ổ áp xe hằng ngày - Tiếp tục nặn hút sữa, cắt sữa trong trường hợp nhiễm trùng nặng áp xe tái phát nhiều lần hoặc không nuôi con bằng sữa mẹ |
Sinh hoạt |
- Vệ sinh vết chích rạch: bơm rửa vết thương hằng ngày, ngày 2 lần, dẫn lưu bằng meche. - Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi. - Tiếp tục nặn hút sữa, cắt sữa trong trường hợp nhiễm trùng nặng áp xe tái phát nhiều lần hoặc không nuôi con bằng sữa mẹ - Chế độ vận động: vận động nhẹ nhàng |
||
Kế hoạch ra viện |
- Hẹn người bệnh nhân khám lại sau 2 tuần. |
|
Họ và tên |
Chức vụ |
Ký tên |
Soạn thảo |
Nguyễn Thị Ngọc Hà |
Bác sĩ Khoa Phụ Sản |
|
Thẩm định |
Nguyễn Tuấn Anh |
Trưởng Khoa Phụ Sản |
|
Phê duyệt |
Nguyễn Trung Chính |
Giám đốc bệnh viện |
|