Tìm hiểu bệnh hẹp niệu quản và các biện pháp điều trị

Thu Hiền

29-12-2023

goole news
16

Hẹp niệu quản là tình trạng khá phổ biến và dễ điều trị nếu phát hiện sớm. Tuy nhiên, nếu hẹp niệu quản không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Thông tin chi tiết về căn bệnh này cũng như cách điều trị hẹp niệu quản, bạn có thể tham khảo trong bài viết dưới đây của Bệnh viện Đa khoa Phương Đông. 

Tổng quan hẹp niệu quản là gì? 

Niệu quản là một cơ quan hình ống nhỏ có chiều dài 25- 30 cm. Hẹp niệu đạo là tình trạng tắc nghẽn ở một hoặc hai niệu quản có chức năng dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang. Đây là một bệnh khá phổ biến và có thể điều trị được.

Nếu không được điều trị, các triệu chứng có thể nhanh chóng tiến triển từ đau nhẹ, sốt và viêm nhiễm đến nghiêm trọng hơn như mất chức năng gây suy thận, nhiễm trùng huyết và tử vong.

Hẹp niệu quản ở nam giới liệu có nguy hiểm? 

3 chỗ hẹp niệu quản ở người bệnh

Theo đặc điểm giải phẫu, niệu quản có 3 điểm co bóp sinh lý: 

  • Chỗ nối của bể thận với niệu quản: Tại đây người bệnh có thể mắc tình trạng hẹp khúc nối bể thận niệu quản.
  • Niệu quản bắt chéo với động mạch chậu.
  • Niệu quản đổ vào bàng quang và cuối cùng vào lỗ lệ niệu quản.

Nguyên nhân hẹp niệu quản là do từ đâu gây ra?

Người mắc bệnh hẹp niệu quản quản đó nhiều nguyên nhân gây ra khác nhau, cụ thể một số nguyên nhân người bị hẹp niệu quản quản thường gặp phải là: 

  • Hẹp niệu quản bẩm sinh. 
  • Tình trạng niệu quản đôi.
  • Có thể thấy niệu quản bị hẹp bất thường ở đoạn nối niệu quản với thận hoặc bàng quang.
  • Sỏi niệu quản là cũng là nguyên nhân gây hẹp.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu khiến niệu quản sưng theo thời gian.
  • Sự phát triển bất thường của niệu quản và các mô bên trong niệu quản.
  • Khối u phát triển làm hẹp niệu quản.
  • Tắc nghẽn liên tục cũng làm hẹp niệu quản thận ứ nước hoặc hẹp niệu quản sau tán sỏi.

Bệnh nhân hẹp niệu quản là do nguyên nhân nào gây ra Bệnh nhân hẹp niệu quản là do nguyên nhân nào gây ra

Triệu chứng của bệnh hẹp niệu quản

Việc thu hẹp niệu quản dẫn đến tắc nghẽn dòng chảy của nước tiểu. Do đó, các triệu chứng khác nhau từ tắc nghẽn nhẹ đến nặng:

  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát.
  • Đi tiểu ra máu đỏ tươi.
  • Bệnh nhân đi tiểu khó.
  • Người bệnh mỗi lần đi tiểu thấy lượng nước tiểu ít và luôn có cảm giác muốn đi tiểu nhưng không tiểu hết được.
  • Người bệnh có thể đau lưng, đau bụng.

Tắc nghẽn toàn bộ niệu quản dẫn đến triệu chứng trở nên nặng hơn khi không được phát hiện. Nếu tình trạng bệnh không được điều trị nhanh chóng sẽ ảnh hưởng đến chức năng thận.

Bệnh hẹp niệu quản có nguy hiểm không?

Hẹp niệu đạo thường có thể dẫn đến nhiễm trùng đường tiết niệu nếu không được điều trị kịp thời. Nguy hiểm hơn nữa là bệnh có thể dẫn đến những tổn thương thận không hồi phục.

Niệu quản bị chít hẹp là do khối u bên trong gây ra. Nếu điều này không được phát hiện sớm sẽ không được xử lý ngay hiệu quả. Khi bệnh ác tính, việc chẩn đoán chậm trễ có thể đe dọa đến tính mạng. Hẹp niệu quản cũng dẫn đến viêm nhiễm các cơ quan lân cận.

Một số biện pháp chẩn đoán hẹp niệu quản

Hẹp niệu quản bẩm sinh có thể được phát hiện ngay từ giai đoạn bào thai. Bác sĩ chẩn đoán hẹp niệu quản bằng công nghệ siêu âm. Có thể phát hiện hẹp niệu quản bằng một số phương pháp sau:

  • Chỉ định xét nghiệm nước tiểu và xét nghiệm máu: Hai xét nghiệm này giúp bác sĩ phát hiện các dấu hiệu của hẹp niệu đạo, nhiễm trùng đường tiết niệu. Cũng cho biết sự hiện diện của một thành phần creatinin. Chỉ số này cung cấp các thông tin về chức năng thận.
  • Chỉ định siêu âm ổ bụng
  • Chỉ định chụp x-quang hệ tiết niệu: chỉ định này còn giúp bác sĩ phát hiện các bất thường của hệ tiết niệu, thận, bàng quang,…
  • Nội soi bàng quang: để thực hiện thủ thuật, bác sĩ đưa một ống nhỏ có gắn camera và đèn soi vào niệu đạo lên đến bàng quang. Ống nội soi cho phép bác sĩ quan sát bên trong bàng quang và niệu đạo.
  • Chỉ định chụp cắt lớp vi tính: góc nhìn rộng, nhiều góc chụp khác nhau cho hình ảnh cắt ngang của thận, niệu quản và bàng quang.
  • Chỉ định phương pháp chẩn đoán chụp cộng hưởng từ MRI: đây là phương pháp chẩn đoán hiện đại với độ chính xác cao thông qua sử dụng từ trường và sóng radio. Phương pháp này cung cấp hình ảnh chi tiết của các mô tạo nên hệ thống tiết niệu.

Xét nghiệm nước tiểu góp phần chẩn đoán bệnh hẹp niệu quản Xét nghiệm nước tiểu góp phần chẩn đoán bệnh hẹp niệu quản 

Điều trị hẹp niệu quản

Cách chữa hẹp niệu quản là loại bỏ tắc nghẽn để nước tiểu có thể chảy bình thường. Bước tiếp theo là điều trị triệt để. Sau đây là những phương pháp điều trị hẹp niệu quản hiệu quả nhất:

Điều trị bệnh bằng phương pháp dẫn lưu nước tiểu

Hẹp một phần hoặc toàn bộ niệu quản gây đau dữ dội. Vì vậy, trong quá trình điều trị phải thông tiểu ngay, để nước tiểu ra khỏi cơ thể bình thường. Phương pháp điều trị này tạm thời làm giảm cơn đau do táo bón, thải nước tiểu ra ngoài và tránh nguy cơ vỡ thận.

Để thực hiện, bác sĩ sẽ luồn một ống rỗng vào niệu quản để đảm bảo niệu quản luôn thông thoáng. Hoặc thực hiện dẫn lưu nước tiểu từ bể thận qua da. Để làm điều này, bác sĩ đặt một ống dẫn lưu để nước tiểu có thể chảy qua da đến xương sườn. 

Phẫu thuật điều trị hẹp niệu quản

Có 2 phương pháp mổ hẹp niệu quản là mổ hở và mổ nội soi. Căn cứ vào cụ thể từng trường hợp bệnh nhân mà bác sĩ chỉ định phương pháp phẫu thuật phù hợp. 

Phẫu thuật mở điều trị hẹp niệu đạo có nhiều nhược điểm như: đau nhiều, mất máu, thời gian hồi phục lâu. Phẫu thuật nội soi là phương pháp điều trị hẹp niệu quản hiệu quả hơn và mang lại nhiều ưu điểm như giúp người bệnh giảm đau, hạn chế chảy máu và hồi phục nhanh chóng.

Các biện pháp phòng ngừa bệnh hẹp niệu quản 

Một số biện pháp dưới đây bạn nên chú ý để có thể phòng ngừa hẹp niệu quản hiệu quả. 

Phòng ngừa hẹp niệu quản ở người có nguy cơ cao

Những người được xếp vào nhóm có nguy cơ cao hẹp niệu quản cần hết sức lưu ý để phòng tránh. Cụ thể: 

  • Phụ nữ mang thai nên khám thai định kỳ để phát hiện và điều trị hẹp niệu quản bẩm sinh cho trẻ sau khi sinh. Đồng thời, kiểm tra xem sự phát triển của thai nhi có chèn ép vào niệu đạo của thai phụ hay không.
  • Phòng chống sỏi tiết niệu: bạn nên uống nhiều nước sao cho lượng nước tiểu bài tiết mỗi ngày ít nhất là 1,5 lít. Kết quả là nước tiểu luôn ở dưới mức bão hòa và không có nguy cơ hình thành sỏi. Điều quan trọng đối với phụ nữ là tránh nhiễm trùng đường tiết niệu. Nguyên nhân bí tiểu do dị tật bẩm sinh hoặc do các bệnh lý khác đều phải điều trị ở cả trẻ em và người lớn. 
  • Đối với người thường xuyên gặp phải tình trạng táo bón: sử dụng thêm men vi sinh giúp cơ thể ngăn ngừa táo bón, đồng thời giúp điều hòa hệ vi khuẩn trong đường ruột, hệ tiêu hóa hoạt động tốt. Có thể dùng thuốc xổ tự nhiên có đặc tính tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón mãn tính.

Uống thuốc xổ điều trị hẹp ở niệu quản cần theo chỉ địnhUống thuốc xổ điều trị hẹp ở niệu quản cần theo chỉ định

Phòng ngừa hẹp niệu quản ở chế độ ăn và sinh hoạt 

Bạn nên phòng tránh bệnh hẹp niệu quản với chế độ ăn cũng như sinh hoạt hàng ngày bằng các cách như. 

  • Ăn một chế độ ăn giàu chất xơ, giúp thúc đẩy tiêu hóa và chức năng ruột, hạn chế thức ăn béo.  Ngoài ra  nên ăn uống đúng giờ để tránh khó tiêu, ăn đúng giờ giấc.
  • Uống nhiều nước là cách tốt để ngăn ngừa táo bón và đầy bụng
  • Tập luyện thường xuyên với các bài tập vận động đa dạng giúp cơ thể khỏe mạnh.
  • Khi cần đi vệ sinh không nên nhịn tiểu lâu vì sẽ ảnh hưởng đến đường tiêu hóa và có thể gây táo bón. Ngoài ra, còn tránh được bệnh viêm đại tràng.

Kết luận

Trên đây là thông tin chi tiết về bệnh hẹp niệu quản, mong rằng đây sẽ là một thông tin hữu ích để bạn phòng ngừa và phát hiện ra bệnh nếu có dấu hiệu lạ.

Bạn có thắc mắc hay có nhu cầu thăm khám sức khỏe, điều trị bệnh có thể liên hệ đến Bệnh viện Đa khoa Phương Đông qua hotline 1900 1806. Bệnh viện hội tụ đội ngũ bác sĩ giỏi nhiều kinh nghiệm cùng trang thiết bị hiện đại. Từ đó giúp bạn sớm phát hiện ra bệnh và có phương pháp điều trị hiệu quả. 

 

BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHƯƠNG ĐÔNG

Địa chỉ: Số 9, Phố Viên, Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Tổng đài tư vấn: 19001806
Website: https://benhvienphuongdong.vn

 

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

 
1,165

Bài viết hữu ích?

Đăng ký nhận tư vấn

Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn

19001806 Đặt lịch khám