Cho đến nay, Tổ chức Y tế thế giới và hội Tăng huyết áp quốc tế (World Health Organization - WHO và International Society of Hypertension - ISH) đã thống nhất gọi là Tăng huyết áp khi huyết áp tâm thu ³140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg. Con số này có được là do dựa trên những nghiên cứu lớn về dịch tễ cho thấy: Có sự gia tăng đặc biệt nguy cơ tai biến mạch não ở người lớn có con số huyết áp ≥ 140/90 mmHg. Tỷ lệ Tai biến máu não ở người có số huyết áp < 140/90 mmHg giảm rõ rệt.
Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch, được xác định bằng cách đo huyết áp và tính bằng đơn vị mmHg. Huyết áp bình thường ở người lớn là 120/80 mmHg. Huyết áp có 2 chỉ số:
Tăng huyết áp (THA) (huyết áp cao) xảy ra khi lực áp lực máu chạy qua mạch máu tăng lên đáng kể, là tình trạng huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg.
Tăng huyết áp là một bệnh lý mạn tính, nếu áp lực này duy trì ở mức cao qua thời gian dài và không được điều trị có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm đến sức khoẻ như suy tim, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy thận,... hoặc gây tổn thương đến các cơ quan nội tạng khác.
Phân độ tăng huyết áp ở người lớn tuổi theo hướng dẫn ISH 2020, phân loại này dựa trên đo huyết áp tại phòng khám.
Phân loại |
Huyết áp tâm thu (mmHg) |
Huyết áp tâm trương (mmHg) |
|
Bình thường |
< 130 |
và |
< 85 |
Bình thường - cao (Tiền tăng huyết áp) |
130 - 139 |
và/hoặc |
85 - 89 |
Tăng huyết áp độ 1 (nhẹ) |
140 - 159 |
và/hoặc |
90 - 99 |
Tăng huyết áp độ 2 (nặng) |
≥ 160 |
và/hoặc |
≥ 100 |
Cơn THA |
> 180 |
và/hoặc |
> 110 |
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc |
≥ 140 |
và |
<90 |
Bảng phân độ tăng huyết áp theo các chỉ số và các cấp độ
Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân loại thì sẽ xếp loại dựa trên mức huyết áp cao hơn.
Một người bị tăng huyết áp có thể không có triệu chứng hoặc phát hiện khi đi khám sức khoẻ:
Với những trường hợp các biến chứng tăng huyết áp nghiêm trọng hơn có thể xuất hiện các triệu chứng sau:
Tuy nhiên, có nhiều trường hợp người bệnh không có dấu hiệu gì và chỉ tình cờ phát hiện bệnh khi đo huyết áp hay khám sức khỏe tổng quát hoặc đã xảy biến chứng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy thận. Chính vì vậy, tất cả mọi người nên tự kiểm tra huyết áp thường xuyên và khám sức khỏe định kỳ, đặc biệt là người cao tuổi hoặc có yếu tố nguy cơ của bệnh.
Tăng huyết áp là một căn bệnh vô cùng nguy hiểm, nếu không được phát hiện và điều trị sớm thì có thể dẫn đến những biến chứng tại nhiều cơ quan và thậm chí là “cướp” đi tính mạng của người bệnh:
Dựa theo nguyên nhân, bệnh tăng huyết áp được phân thành 2 loại là:
Các nguyên nhân gây nên tăng huyết áp thứ phát có thể kể đến như:
Những đối tượng có nguy cơ cao mắc bệnh tăng huyết áp nếu có các yếu tố sau:
Uống rượu bia, hút thuốc có thể khiến bạn có nguy cơ bị tăng huyết áp
Đo huyết áp là cách duy nhất để chẩn đoán bệnh tăng huyết áp. Bạn có thể tự đo huyết áp tại để xem bản thân có bị cao huyết áp không, nhưng để chẩn đoán và đánh giá mức độ bệnh chính xác thì cần được thực hiện bởi nhân viên y tế. Đồng thời, bác sĩ có thể yêu cầu làm thêm các chỉ định cận lâm sàng để đánh giá các tổn thương và bệnh lý liên quan (nếu có).
Người bệnh tăng huyết áp cần xác định sẽ phải “sống chung” suốt đời cùng căn bệnh này, việc điều trị sẽ dựa trên mục đích và nguyên tắc:
Là phương pháp điều trị bắt buộc dù có kèm theo dùng thuốc hay không.
Ăn ít muối để kiểm soát tốt huyết áp
Bảng: Các loại thuốc chẹn bêta giao cảm hay dùng
Các loại thuốc |
|
Liều khởi đầu |
Liều duy trì |
||
Loại chẹn chọn lọc b1 |
|||||
Atenolol |
|
50 mg |
25- 100 mg |
||
Betaxolol |
|
10 mg |
5 - 40 mg |
||
Bisoprolol |
|
5 mg |
2,5 - 20 mg |
||
Metoprolol |
|
50 mg x 2 |
50 - 450 mg |
||
Metoprolol XL |
|
50-100 mg |
50 - 400 mg |
||
Acebutolol |
+ |
200 mg x 2 |
200 - 1200 |
||
Các thuốc không chọn lọc |
|||||
Propranolol |
|
40 mg x 2 |
40 - 240 mg |
||
Propranolol LA |
|
40 - 80 mg |
60 - 120 mg |
||
Timolol |
|
10 mg x 2 |
20 – 60 |
||
Pindolol |
+ |
5 mg x 2 |
10 - 60 mg |
||
Carteolol |
+ |
2,5 mg |
2,5 - 10 mg |
||
Penbutolol |
+ |
20 mg |
20 - 80 mg |
||
Thuốc chẹn cả bêta và alpha giao cảm |
|||||
Labetalol |
|
100 mg x 2 |
200 - 1200 mg |
||
Carvedilol |
|
6,25 mg x 2 |
12,5- 1200 mg |
Bảng: Các thuốc chẹn alpha giao cảm thường dùng.
Các loại thuốc |
Biệt dược |
Khởi đầu |
Duy trì |
|
Doxazosin mesylate |
Cardura |
1 mg |
1-16 mg |
|
Prazosin hydrochloride |
Minipress |
1 mg x 2 |
1-20 mg |
|
Terazosin hydrochloride |
Hytrin |
1 mg |
1-20 mg |
Thuốc chẹn cả alpha và bêta giao cảm:
Bảng: Các thuốc chẹn kênh canxi thường dùng.
Tên thuốc |
Biệt dược |
Liều khởi đầu |
Duy trì |
|
Nhóm Dihydropyridine (DHP) |
||||
NifedipineAdalate10 mg10-30 mg |
||||
NifedipineXL,LLAdalate LA30 mg30-90 mg |
||||
Amlordipine |
Amlor |
5 mg |
2,5-10 mg |
|
Isradipine |
|
2,5 mg x 2 |
2,5-10 mg |
|
Nicardipine |
|
20 mg x 4 |
60-120 mg |
|
Felodipine |
Plendil |
5 mg |
2,5-10 mg |
|
Nhóm Benzothiazepine |
||||
Diltiazem SR |
|
60-120mgx2 |
120-360 mg |
|
Diltiazem CD |
|
180 mg |
180-360 mg |
|
Diltiazem XR |
|
180 mg |
180-480 mg |
|
Nhóm Diphenylalkylamine |
||||
Verapamil |
|
80 mg |
80-480 mg |
|
VerapamilCOER |
|
180 mg |
180-480 mg |
|
Verapamil SR |
Isoptine |
120 |
120-480 |
Bảng: Các thuốc tác động lên hệ Renin-Angiotensin.
Thuốc |
Biệt dược |
Liều đầu |
Liều duy trì |
Các thuốc ức chế men chuyển |
|||
Captopril |
Capoten, Lopril |
25 mg |
50 - 450 mg |
Enalapril |
Renitec |
5 mg |
2,5 - 40 mg |
Benazepril |
Lotensin |
10 mg |
10 - 40 mg |
Fosinopril |
Monopril |
10 mg |
10 - 40 mg |
Lisinopril |
Zestril |
5-10 mg |
5 - 40 mg |
Moexipril |
Univasc |
7,5 mg |
7,5 - 30 mg |
Quinapril |
Accupril |
5-10 mg |
5 - 40 mg |
Ramipril |
Altace |
2,5 mg |
1,25 - 20 mg |
Trandolapril |
Mavik |
1-2 mg |
1 - 4 mg |
Perindopril |
Coversyl |
2-4 mg |
4 mg |
Các thuốc ức chế thụ thể AT1 |
|||
Losartan |
Cozaar |
|
25 - 100 mg |
Valsartan |
Diovan |
|
80 - 320 mg |
Irbesartan |
Avapro |
|
150 - 300 mg |
Telmisartan |
Micardis |
|
g |
Đây là các thuốc khá mới trong điều trị THA và suy tim.
Bảng: Các thuốc giãn mạch trực tiếp.
Thuốc |
Biệt dược |
Liều đầu |
Liều duy trì |
Hydralazine |
Apresolin |
10 mg |
50 - 300 mg |
Minoxidil |
Loniten |
5 mg |
2,5 - 100 mg |
-Các thuốc nhóm này có thể được chỉ định trong một số tình huống THA lâm sàng nhất định:
+ Tăng huyết áp ác tính.
+ Chảy máu nội sọ do THA.
+ Tách thành động mạch chủ.
+ Suy thận tiến triển nhanh.
+ Sản giật.
+ THA kèm NMCT cấp hoặc suy tim trái cấp.
- Chỉ nên sử dụng các thuốc này tại một số đơn vị hồi sức tích cực (có đủ trang thiết bị kỹ thuật và điều kiện để theo dõi tốt bệnh nhân).
Bảng: Các thuốc điều trị THA theo đường tĩnh mạch.
Thuốc |
Liều dùng |
Chú ý |
Sodium Nitroprusside - Tác dụng: tức thời - Kéo dài: 2-3 phút |
Truyền TM: 0,5 -10 mg/kg/phút |
Là thuốc lựa chọn ưu tiên, có thể gây tụt áp, nôn, nguy cơ ngộ độc cyanide ở bệnh nhân suy gan, hen. Phải bọc kỹ tránh ánh sáng |
Diazoxide - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 6-12 giờ |
Tiêm: 50-100 mg, nhắc lại 5-10 phút, tổng liều 600 mg. Truyền TM: 10-30 mg/phút |
Nhịp nhanh, tụt HA, nôn, tăng đường máu. Có thể làm tăng thiếu máu cơ tim ở bệnh nhân NMCT, làm nặng thêm suy tim, tách thành ĐMC |
Labetalol - Tác dụng: 5-10 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Tiêm: 20-80 mg, nhắc lại 5-10 phút, tổng liều 300mg. Truyền TM: 0,5-2 mg/phút |
Có thể gây tụt áp, bloc nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản, nôn, THA bùng lại khi ngưng. Có thể ít tác dụng ở bệnh nhân đã dùng chẹn bêta |
Nitroglycerin - TD: 1-2 phút - KD: 3-5 phút |
Truyền TM: 5-100 mg/phút |
Đau đầu, nôn. Có thể giảm tác dụng nếu dùng lâu dài. |
Esmolol - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 10 phút |
Tiêm TM: 500 mg/kg/ph trong phút đầu Truyền TM: 50-300 mg/kg/ph |
Tụt HA, bloc nhĩ thất, suy tim, co thắt phế quản |
Phentolamine - TD: 1-2 phút - KD: 3-10 phút |
Tiêm TM: 5-10 mg mỗi 5-15 phút |
Tụt HA, tim nhanh, đau đầu, đau ngực, đáp ứng THA nghịch thường. |
Hydralazine - Tác dụng: 10-20 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Tiêm TM: 10-20 mg sau 20 phút nhắc lại (nếu không có đáp ứng) |
Ưu tiên dùng trong sản giật. Có thể gây tụt áp, suy thai, nhịp nhanh, đau đầu, nôn, viêm tắc TM tại chỗ. |
Nicardipine - Tác dụng: 1-5 phút - Kéo dài: 3-6 giờ |
Truyền 5 mg/giờ , có thể tăng 1,0-2,5 mg/giờ mỗi 15 phút, tối đa 15 mg/giờ |
Tụt áp, đau đầu, nhịp nhanh, nôn. |
Enalaprilat - TD:5-15 phút - KD: 1-6 giờ |
Tiêm TM 0,625-2,5 mg mỗi 6 h |
Tụt huyết áp. |
Truyền thông cho bệnh nhân
Thay đổi lối sống tích cực với người bệnh tăng huyết áp là điều rất quan trọng, không thể thiếu dù có điều trị dùng thuốc hay không.
Khám sức khỏe định kỳ tại BVĐK Phương Đông - phát hiện bệnh cao huyết áp và đưa ra hướng can thiệp kịp thời
Không có triệu chứng không có nghĩa là huyết áp của bạn đang bình thường. Vậy nên, bạn nên khám sức khỏe định kỳ để kiểm tra chỉ số huyết áp và phát hiện sớm các bệnh lý có thể làm tăng cơ bị cao huyết áp. Trong trường hợp được chẩn đoán bị cao huyết áp, bạn nên tuân thủ chỉ định của bác sĩ và thường xuyên đo huyết áp tại nhà.
Chung tay vì sức khỏe cộng đồng, Bệnh viện Đa khoa Phương Đông có nhiều chương trình ưu đãi cho các Gói khám sức khỏe giúp kiểm tra, chẩn đoán và tư vấn điều trị kịp thời bệnh tăng huyết áp. Vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 1806 hoặc để lại thông tin tại phần Đặt lịch khám để được tư vấn thêm, đặt lịch cùng bác sĩ chuyên khoa hàng đầu.
Các cụm từ viết tắt trong bài viết
THA: Tăng huyết áp
NMCT: Nhồi máu cơ tim
HA: Huyết áp
ƯCMC: Thuốc ức chees men chuyển
ĐMC: Động mạch chủ
(Phác đồ điều trị tăng huyết áp có sự tham vấn chuyên môn bởi TTUT.THS.BS: NGuyễn Tường Vân - Trưởng Khoa Nội - Bệnh Viện Phương Đông)