Bệnh tim to là tình trạng buồng tim dày hoặc giãn ra một cách bất thường. Điều trị bệnh cần phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra tình trạng này. Vậy bệnh có những triệu chứng như thế nào? Có thể điều trị hay không? Cùng Bệnh viện Đa khoa Phương Đông tìm hiểu về bệnh tim to qua bài viết sau.
Bệnh tim to là gì?
Bệnh tim to là tình trạng tim lớn hơn bình thường do buồng tim dày hoặc giãn ra. Tim to có thể là tình trạng tạm thời hoặc vĩnh viễn, phụ thuộc vào nguyên nhân khác nhau. Tình trạng này có thể gây ảnh hưởng đến một phần nhất định của tim hoặc toàn bộ tim.
Bệnh tim to là dấu hiệu chỉ ra rằng tim có đang bị áp lực, thông thường bác sĩ sẽ sử dụng kỹ thuật hình ảnh để đo kích thước tim và tìm ra nguyên nhân chính xác. Quá trình điều trị cũng sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân và tình trạng của người bệnh.
Bênh tim to là tình trạng buồng tim dày hoặc bị giãn ra bất thường
Đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tim to
Những đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tim to cao hơn bình thường, bao gồm:
- Có tiền sử gia đình: Nếu trong gia đình có người từng mắc bệnh, nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn bình thường.
- Sử dụng nhiều rượu bia hoặc chất kích thích: Khi sử dụng quá mức một số loại chất kích thích có thể tăng nguy cơ mắc bệnh.
- Sử dụng thuốc lá: Hút thuốc không chỉ ảnh hưởng đến phổi mà còn có thể gây hại cho tim, làm tăng nguy cơ gặp tình trạng tim to.
- Tăng huyết áp: Huyết áp tăng cao khiến tim hoạt động nhiều hơn để bơm máu, từ đó gây ra tình trạng cơ tim phình to.
- Có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc gia đinh có tiền sử bị nhồi máu cơ tim
- Ảnh hưởng của lối sống ít vận động: Nếu ít vận động, hoạt động thể chất cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
Bệnh tim to là tình trạng khá nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến bất kỳ đối tượng nào, những một số đối tượng kể trên có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. Việc xác định rõ nhóm đối tượng này cũng là bước đầu trong phòng ngừa và quản lý tình trạng bệnh.
Nếu bạn thuộc nhóm có nguy cơ cao, hãy liên hệ với Bệnh viện Đa khoa Phương Đông qua hotline 1900 1806 hoặc để được hỗ trợ, tư vấn và hẹn lịch khám với chuyên gia Tim mạch nhanh nhất.
Nguyên nhân gây ra bệnh tim to
Nguyên nhân dẫn đến bệnh tim to có thể do cơ tim bị tổn thương hoặc gặp vấn đến khiến tim phải bơm máu mạnh hơn bình thường. Tình trạng này còn được gọi là bệnh cơ tim vô căn.
Một số nguyên nhân có thể gây ra tình trạng tim to, bao gồm:
- Dị tật bẩm sinh: Tim to bẩm sinh có thể do cấu trúc và chức năng của tim khi sinh ra đã có vấn đề khiến tim to và yếu đi.
- Sau cơn nhồi máu cơ tim: Sẹo và cấu trúc tổn thương khác của tim khiến tim khó bơm máu dẫn đến tình trạng tim bị sưng.
- Bệnh cơ tim: Bệnh cơ tim thường khiến tim trở nên cứng hoặc dày khiến hoạt động bơm máu diễn ra khó khăn.
- Tràn dịch ngoài màng tim: Tích tụ dịch ở túi màng ngoài tim gây ra tình trạng tim to.
- Bệnh van tim: Khi van gặp vấn đề khiến dòng của của máu bị gián đoạn khiến buồng tim phì đại.
- Tăng huyết áp: Khi huyết áp tăng, tim phải bơm mạnh để cung cấp máu cho các cơ quan trong cơ thể, khiến cơ tim to và yếu đi.
- Tăng huyết áp phổi: Tim phải làm việc nhiều hơn để di chuyển máu giữa phổi và tim khiến một phần của tim bị dày hoặc to lên.
- Thiếu máu: Nếu bị thiếu máu, lượng hồng cầu vận chuyển oxy đến các cơ quan trong cơ thể bị giảm khiến tim phải bơm nhiều hơn giúp bù đắp lượng oxy thiếu hụt.
- Rối loạn tuyến giáp: Bị suy giáp hoặc cường giáp đều gây ra các tình trạng về tim, gồm tình trạng tim to.
- Cơ thể thừa sắt: Sắt tích tụ trong các cơ quan trong cơ thể, gồm tim khiến bụng dưới trái của tim to hơn bình thường.
- Mắc bệnh Amyloidosis tim: Là một bệnh hiếm gặp gây ra tích tụ protein amyloid trong máu và các cơ quan khác bao gồm tim, khiến tim dày lên không thể đảo ngược khiến tim làm việc nhiều hơn để chứa máu.
- Mỡ quanh tim: Người bệnh bị mỡ quanh tim khiến tim to hơn và có thể phát hiện tình trạng này qua chụp X-quang ngực.
- Tập thể dục aerobics: Ở một số vận động viên, tim cũng to hơn do luyện tập thường xuyên và kéo dài.
Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra tình trạng tim to
Những triệu chứng thường gặp của bệnh tim to
Bệnh tim to được biểu hiện qua nhiều triệu chứng khác nhau tùy thuộc vào mức độ và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Một số triệu chứng thường gặp bao gồm:
- Chóng mặt
- Sưng phù ở bàn chân, mắt cá chân hoặc bụng
- Mệt mỏi
- Khí thở, hụt hơi
- Tim đập nhanh
- Cơ thể thiếu năng lượng.
Xem thêm:
Những biến chứng nguy hiểm của bệnh tim to
Bệnh tim to khiến cơ tim giãn rộng và ảnh hưởng đến nhịp tim. Khi nhịp tim quá nhanh hoặc quá chậm đều gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm đến sức khỏe và có thể đe dọa tính mạng.
Một số biến chứng nguy hiểm của tình trạng tim to bao gồm:
- Suy tim: Là biến chứng phổ biến nhất của người mắc bệnh tim to, đặc biệt là suy tim trái và suy tim sung huyết. Khi cơ tim giãn khiến khả năng co bóp giảm nên không thể bơm đủ máu cho cơ thể, từ đó tim phải làm việc nhiều để duy trì lưu lượng máu.
- Hình thành cục máu đông ở màng tim: Tim to làm cản trở quá trình lưu thông máu, khiến máu ứ đọng ở buồng tim và tạo điều kiện hình thành cục máu đông. Những cục máu đông này di chuyển theo dòng máu gây ra các biến chứng nguy hiểm khác/
- Hở van tim: Tim to có thể do van hai lá hoặc van ba lá không đóng kín khiến máu chảy ngược lại.
- Ngừng tim: Tim bị giãn rộng gây rối loạn nhịp tim, tim đập quá nhanh hoặc quá chậm khiến người bệnh ngất xỉu, nghiêm trọng hơn là tim có thể ngừng hoạt động hoàn toàn. ư
Bệnh có thể gây ra biến chứng nguy hiểm là suy tim
Phương pháp chẩn đoán bệnh tim to
Để chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số phương pháp chẩn đoán như sau:
- Chụp X-quang ngực: Sử dụng tia X để tạo hình ảnh giúp xác định kích thước và hình dạng của tim.
- Chụp CT tim: Sử dụng công nghệ tia X kết hợp máy tính để tạo hình ảnh chi tiết giúp phát hiện bất thường về cấu trúc tim.
- Siêu âm tim qua thành ngực: Sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh động của tim giúp đánh giá kích thước, hình dạng, chức năng của buồng tim và van tim.
- Điện tâm đồ: Phương pháp giúp đo hoạt động điện của tim giúp phát hiện rối loạn, buồng tim tăng kích thước và các dấu hiệu tổn thương khác.
- Nghiệm pháp gắng sức khi luyện tập: Theo dõi hoạt động tim khi người bệnh tập luyện trên máy chạy bộ hoặc xe đạp giúp phát hiện dấu hiệu của bệnh lý tim mạch.
- Chụp MRI: Sử dụng sóng vô tuyến và từ trường để tạo hình ảnh chi tiết của tim giúp đánh giá cấu trúc, chức năng và phát hiện tổn thương.
- Các xét nghiệm di truyền: Phân tích mẫu máu và mẫu mô để phát hiện đột biến gen liên quan đến bệnh tim di truyền giúp xác định nguy cơ mắc bệnh do yếu tố di truyền.
Chụp MRI cung cấp hình ảnh chi tiết về cấu trúc và chức năng của tim
Phương pháp điều trị bệnh tim to
Điều trị bệnh tim to phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra nên các phương pháp điều trị khác nhau. Một số phương pháp điều trị phổ biến như:
Điều trị nội khoa
Bác sĩ có thể kê đơn cho người bệnh một số loại thuốc để điều trị nguyên nhân gây ra bệnh như:
- Thuốc lợi tiểu: Giảm lượng natri và nước trong cơ thể, giúp hạ huyết áp.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Thuốc chẹn beta, chất ức chế enzym chuyển hoặc chất ức chế thụ thể angiotensin II có thể được chỉ định để hạ huyết áp và cải thiện chức năng tim.
- Thuốc làm loãng máu (anticoagulants): Giúp giảm nguy cơ hình thành các cục máu đông.
- Thuốc điều trị nhịp tim (antiarrhythmics): Giúp kiểm soát nhịp đập của tim.
Điều trị ngoại khoa
Với những trường hợp sử dụng thuốc không đáp ứng điều trị tốt, bác sĩ có thể áp dụng bằng các phương pháp điều trị ngoại khoa khác, bao gồm:
- Máy tạo nhịp tim: Thiết bị này được cấy vào gần xương đòn, một hoặc nhiều dây từ đầu điện cực của máy tạo nhịp tim sẽ chạy theo mạch máu vào tim. Nếu nhịp tim quá chậm hoặc ngừng đập, máy tạo nhịp sẽ gửi xung điện kích thích tim đập đầu ăn trở lại.
- Máy khử rung tim cấy ghép: Nếu tim to khiến ảnh hưởng đến nhịp tim, bác sĩ sẽ cấy máy khử rung tim cấy ghép vào cơ thể để liên tục giám sát nhịp tim và có những cú sốc điện thấp hoặc cao nếu phát hiện nhịp tim không đều, rối loạn nhịp.
- Phẫu thuật van tim: Nguyên nhân gây ra bệnh to tim là do van tim, thực hiện phẫu thuật van tim có thể sửa chữa hoặc thay thế van bị ảnh hưởng.
- Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: Nếu tình trạng tim do tắc nghẽn trong các động mạch vành, phẫu thuật này có thể thực hiện để tạo đường dẫn máu mới quanh động mạch bị tắc.
- Thiết bị hỗ trợ thất trái (LVAD): Nếu người bệnh bị suy tim, bác sĩ khuyến nghị cấy máy bơm cơ học để tim bơm máu tốt hơn. LVAD được sử dụng khi chờ cấy ghép tim hoặc có thể là phương pháp điều trị lâu dài nếu không thể cấy ghép.
- Cấy ghép tim: Là phương pháp điều trị cuối cùng cho tim to không thể điều trị bằng phương pháp khác. Tuy nhiên, những người bị bệnh nặng phải chờ đợi rất lâu để được cấy ghép tim do thiếu hụt tim hiến.
Nếu các phương pháp khác không đáp ứng điều trị, người bệnh cần can thiệp điều trị ngoại khoa
Biện pháp phòng ngừa bệnh tim to hiệu quả
Nếu gia đình có tiền sử bị tim to, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết được biện pháp phòng tránh. Ngoài ra, có thể thay đổi lối sống để phòng ngừa bệnh:
- Xây dựng chế độ dinh dưỡng lành mạnh, cân bằng và khoa học giúp tốt cho tim mạch.
- Kiểm soát cân nặng và ngăn ngừa nguy cơ béo phì.
- Luyện tập thể dục thể thao đều đặn mỗi ngày, có cường độ luyện tập phù hợp.
- Theo dõi và điều chỉnh huyết áp và cholesterol
- Không sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích khác.
- Khám định kỳ hàng năm để phát hiện sớm những dấu hiệu bất thường về tim mạch.
Xây dựng chế độ dinh dưỡng và lối sống lành mạnh giúp hạn chế mắc các bệnh lý tim mạch
Bệnh tim to có thể là một trong những triệu chứng của một bệnh có khả năng đe dọa đến tính mạng người bệnh. Chính vì vậy, khi phát hiện những dấu hiệu của tình trạng tim to cần nhanh chóng thăm khám để xác định và can thiệp điều trị sớm giúp cải thiện sức khỏe người bệnh.
Qua bài viết này của Bệnh viện Đa khoa Phương Đông, hy vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích về bệnh tim to. Việc điều trị bệnh từ sớm giúp giảm triệu chứng của bệnh, ngăn ngừa tiến triển và hạn chế tối đa biến chứng nguy hiểm.